Trước khi tìm hiểu ngữ pháp này hãy cùng xem đoạn hội thoại sau nhé:
가: 애란 씨 몇 시에 일어나세요?
나: 7시쯤 일어나요.
가: 그럼, 몇 시에 주무세요?
나: 11시쯤 자요.
가: 점심에는 주로 월 드세요?
나: 김치찌개나 된장찌개를 먹어요.
Trong bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu về đuôi tôn kính ‘-(으)세요’
‘-(으)세요’ về bản chất chính là tiểu từ kính ngữ (으)시 + đuôi câu 아/어요 (xem thêm bài viết về tiểu từ kính ngữ (으)시 theo link này)
가: 혜미 씨, 할아버지께서 어디에 가세요? (kính ngữ với ngôi thứ 3)
나: 할아버지께서 학교에 가세요. (kính ngữ với ngôi thứ 3)
Một điều quan trọng khác bạn cần chú ý để không thể bị lẫn lộn với ‘-(으)세요’ dùng khi đưa ra mệnh lệnh, yêu cầu, khuyên nhủ hay thuyết phục (명령,권유) đối với đối phương.
(예) 손님, 이쪽으로 오세요.
Quý khách, xin hãy qua lối này.
가: 선생님, 댁이 어디세요?
나: 저희 집은 부산이에요.
가: 어머니는 한국 음식을 좋아하세요?
나: 네, 어머니께서는 한국 음식을 좋아하세요.
가: 필숙 씨, 바쁘세요?
나: 네, 조금 바빠요.
가: 이문은 누구세요?
나: 할머니세요.
자다/주무시다, 마시다/드시다…
가: 할아버지께서는 지금 뭐하세요?
나: 지금 주무세요
가: 선생님, 뭐 드세요?
나: 커피를 마시고 있어.
가: 김 선생님께서 사무실에 계세요?
나: 응, 사무실에 계실 거야.
– Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp (Bấm vào đây)
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây để tham gia
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú (Bấm vào đây)