[Ngữ pháp] Các biểu hiện tiếng Hàn liên quan đến sự lo lắng

0
3947
‘이/가 걱정이다, 이/가 걱정이 되다, 을/를 걱정하고 있 다.’ 
 
Trên đây là một số biểu hiện thường dùng mà thể hiện sự lo lắng cho một việc gì đó hay khuyên nhủ đừng lo lắng một việc gì đó. Vì ‘-아/어서 và ‘-(으)세요’ không thể kết hợp với nhau (lý do bạn có thể xem ở đây) nên bạn cần chú ý không thể dùng dạng ‘*-아/어서 걱정 마세요’ để diễn giải rồi khuyên nhủ người khác đừng lo lắng điều gì, mà thay vào đó hãy dùng ‘*-으니까 걱정 마세요’.
 
Bên dưới là các biểu hiện cụ thể và ví dụ kèm theo:
1. 걱정이 돼요=걱정이에요/걱정하지 마세요, 걱정 마

가: 내일 시험이 걱정이야. 
나: 걱정 마. 잘할 거야.

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] (으)면 안 되다 Sự ngăn cấm, 'không thể, không được, không nên (làm gì)'

가: 혼자 사는 동생이 걱정이 돼요.
나: 걱정하지 마세요. 잘 지낼 거예요.

가: 취업이 걱정이에요.
나: 너무 걱정하지 마세요. 열심히 준비했으니까 합격할 거예요.

2. 아/어서 걱정이에요, -으니까 걱정 마세요
가: 회의 시간에 늦어서 걱정이에요. 
나: 미리 연락했으니까 걱정 마세요.

가: 동생이 아파서 걱정이에요. 
나: 많이 아파요? 너무 걱정하지 마세요.

가: 내일 여행을 가는데 비가 많이 와서 걱정이에요. 
나: 내일은 비가 안을 거예요. 걱정 마세요.

*Q, 저는 한국에서 혼자 살고 있습니다. 요즘 건강이 걱정입니다. 일도 많고 공부도 해야 해서 운동할 시간이 없습니다. 또 밥도 혼자 먹기 싫어서 잘 안 먹습니다. 저는 어떻게 해야 할까요?

*A, 건강을 걱정하지 마세요. 제가 도와줄게요. 저와 같이 아침에 운동을 합시다. 또 운동을 한 후에 밥도 같이 먹을 수 있으니까 더 건강해질 거예요.

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] Động từ + 고 : 'rồi, và sau đó' - Thể hiện về trình tự thời gian,순차

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here