Có hai loại số từ trong tiếng Hàn để biểu hiện số lượng. Đó là số từ Hán Hàn – 한자어 수사(일, 이, 삼, 사…) và số từ thuần Hàn – 고유어 수사 (하나, 둘, 셋,…등). Số từ thường được đặt trước danh từ chỉ đơn vị và tùy theo từng danh từ đơn vị mà số từ được dùng là số từ Hán Hàn hay số từ thuần Hàn.
Trên thực tế, trong tiếng Hàn mặc dù có nhiều trường hợp phân biệt rõ ràng việc nên sử dụng số đếm
한자어 수사 Số từ Hán Hàn
Khi nói về ngày, tháng, năm (년, 월, 일) và số điện thoại, số tầng nhà, số nhà (전화번호, 층, 호), số xe bus… thì số từ được dùng là số từ Hán Hàn. Bình thường số ‘0’ là ‘영’ nhưng trong khi đề cấp đến số điện thoại, số tài khoản ngân hàng thì lại đọc là ‘공’
제 저화저호뉴 010-3456-7890이에요. (Đọc là 공일공 삼사오육 칠팔구공)
학교에 갈 때 150번 버스를 타요. (백오십)
오늘은 11월 2일이에요. (십일월 이일)
Khi nói về ngày tháng thì tháng sáu ‘6월’ được nói thành ‘유월’ và tháng mười ’10월’ được nói thành ‘시월’.
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
일 | 이 | 삼 | 사 | 오 | 육 | 칠 | 팔 | 구 | 십 |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
십일 | 십이 | 십삼 | 십사 | 십오 | 십육 | 십칠 | 십팔 | 십구 | 이십 |
0 | 영/공 |
1 | 일 |
10 | 십 |
100 | 백 |
1,000 | 천 |
10,000 | 만 |
100,000 | 십만 |
1,000,000 | 백만 |
고유어 수사 Số từ thuần Hàn
Thường dùng kết hợp với các danh từ chỉ đơn vị để đếm số lượng (thường là số lượng nhỏ). Lúc này trạng thái của ‘하나’, ‘둘’, ‘셋’, ‘넷’, ‘열하나’, ‘열둘’, ‘열셋’, ‘열넷’, ‘스물’ sẽ bị thay đổi.
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
하나+개
|
둘+개
|
셋+개
|
넷+개
|
다섯+개
|
한개
|
두개
|
세 개
|
네 개
|
다섯 개
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
여섯+개
|
일곱+개
|
여덟+개
|
아홉+개
|
열+개
|
여섯 개
|
일곱 개
|
여덟 개
|
아홉 개
|
열 개
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
열하나+개
|
열둘+개
|
열셋+개
|
열넷+개
|
열다섯+개
|
열한개
|
열두 개
|
열세 개
|
열네 개
|
열다섯 개
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
열여섯+개
|
열일곱+개
|
열여덟+개
|
열아홉+개
|
스물+개
|
열여섯 개
|
열일곱 개
|
열여덟 개
|
열아홉 개
|
스무 개
|
10 | 20 | 30 | 40 | 50 | 60 | 70 | 80 | 90 | 100 |
열 | 스물 | 서른 | 마흔 | 쉰 | 예순 | 일흔 | 여든 | 아흔 | 백* |
Với số lớn hơn 100, dùng số từ Hán Hàn (*)
Khi đếm số lượng thì tùy theo danh từ đi kèm mà sử dụng với loại danh từ đơn vị khác nhau. Ví dụ khi đếm đồ vật là ‘개’, người là ‘명/사람’, con vật là ‘마리’, giấy là ‘장’, tuổi tác là ‘살’,quần áo là 벌, sách là ‘권’, ‘켤레’: đôi, ‘병’: bình, ‘대’: chiếc, ‘잔’: chén … 몇 nghĩa là ‘mấy’ đặt trước danh từ đơn vị để hỏi số lượng.
교실에 학생이 열 명 있습니다.
사과가 세 개 있습니다.
저는 열다섯 살입니다.
몇 살입니까? Mấy tuổi vậy?
몇 번입니까? Mấy lần vậy?
Dùng số từ thuần Hàn để chỉ giờ. Dùng số Hán Hàn để thể hiện ‘phút’.
지금 몇 시입니까? Bây giờ là mấy giờ?
열두 시입니다. 12 giờ.
오후 세 시 사십오 분입니다. 3 giờ 40 phút chiều
– Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp (Bấm vào đây)
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây để tham gia
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú (Bấm vào đây)