Last Updated on 23/10/2025 by Hàn Quốc Lý Thú
1. Cách dùng và ý nghĩa:
-아/어야 하다 Sử dụng cùng với động từ và tính từ, biểu hiện trạng thái mà nhất thiết phải có hoặc hành động phải làm mang tính cần thiết, nghĩa vụ hay bắt buộc trong hoàn cảnh nào đó.
Nghĩa tiếng Việt tương đương: “phải.”
학생은 열심히 공부해야 합니다.
Học sinh phải học hành chăm chỉ
가수는 목소리가 좋아야 합니다.
Ca sĩ thì giọng phải tốt
2. Cách chia theo gốc từ:
(1) Động từ/ tính từ kết thúc bằng ㅏ, ㅗ + -아야 하다
내일은 친척집에 가야 해요.
Ngày mai phải đến nhà người thân
다음 주 수요일까지 편지가 꼭 와야 합니다.
Lá thư nhất định phải đến vào thứ 4 tuần tới.
(2) Động từ/ tính từ kết thúc không phải là ㅏ, ㅗ + -어야 하다.
오늘부터 동생을 가르쳐야 해요.
Từ hôm nay phải dạy đứa em học
(3) Động từ, tính từ dạng 하다 + -해야 하다
세 시에 출발해야 해요.
3h phải xuất phát
3. Lưu ý:
Có thể sử dụng 되다 thay cho 하다
교통 규칙을 잘 지켜야 합니다.
교통 규칙을 잘 지켜야 돼요.
Phải tuân thủ quy tắc giao thông
다시 병원에 오셔야 합니다.
다시 병원에 오셔야 돼요.
Tôi phải đến lại bệnh viện
이 일을 언제까지 끝내야 해요?
이 일을 언제까지 끝내야 돼요?
Đến khi nào phải hoàn thành việc này
4. Luyện dịch:
(1) 지호: 무슨 책을 사는게 좋을까?
Mua loại sách gì thì tốt nhỉ?
지나: 저기 취미 코너에서 찾아 보는 게 어때?
Thử tìm ở góc sở thích kia thì sao?
(취미 코너에서)
(Ở góc sở thích)
지나: 와! 이 잡지 좀 봐. 한국 가수 사진이 정말 많네!
Woa! Xem cuốn tạp chí này đi nè. Hình của các ca sĩ Hàn Quốc nhiều quá!
지호: 할아버지 책 사러 왔으니까 어서 책부터 찾아 봐. 책 사고 케이크랑 꽃도 사러 가야 해.
Chúng ta đến để mua sách cho ông nên hãy nhanh tìm sách trước đi. Mua sách xong chúng ta còn phải đi mua bánh và hoa nữa.
지나: 응, 알았어.
Ừ, biết rồi.
지호: 이 책 좀 봐. 이게 요즘 베스트셀러니까 이걸 사는 게 어때?
Xem cuốn sách này đi. Dạo này nó là best-seller, mua cuốn này thấy sao?
지나: 그래, 좋아. 이 책은 두 권짜리니까 모두 사야 해.
Được, hay đó. Cuốn này gồm hai tập nên phải mua cả hai.
(2) 저는 멋있는 댄스 가수가 되고 싶어요. 가수는 노래를 잘해야 해요. 그런데 사실 저는 노래를 잘 못해요. 그래서 열심히 연습하고 있어요. 댄스 가수는 춤도 잘 춰야 해요. 저는 춤은 조금 잘 춰요. 그래도 춤 연습을 열심히 해야 해요. 그러면 더 멋진 춤을 출 수 있어요. 여자 댄스 가수는 보통 날씬해요. 저는 다이어트를 더 해야 돼요. 저는 앞으로 노래와 춤 연습을 많이 하고 다이어트도 열심히 할 거예요. 그래서 꼭 멋진 가수가 될 거예요.
Tôi muốn trở thành một ca sĩ nhảy thật phong cách. Ca sĩ thì phải hát hay. Nhưng thật ra tôi hát không tốt lắm, nên đang luyện tập chăm chỉ. Ca sĩ nhảy thì cũng phải nhảy giỏi nữa. Tôi nhảy hơi tốt một chút, nhưng vẫn phải luyện tập chăm chỉ. Nếu vậy, tôi sẽ có thể nhảy đẹp hơn nữa. Ca sĩ nữ thường có vóc dáng thon thả, nên tôi cần phải ăn kiêng thêm. Từ bây giờ, tôi sẽ luyện hát và nhảy thật nhiều, đồng thời chăm chỉ giảm cân. Tôi nhất định sẽ trở thành một ca sĩ tuyệt vời.
(3) 저는 의사가 되고 싶어요. 의사가 돼서 아픈 사람을 안 아프게 해 줄 거예요. 특히 돈이 없는 불쌍한 사람들을 치료해 주고 싶어요. 저는 아픈 사람들에게 마음이 따뜻한 의사가 될 거예요. 이런 의사가 되고 싶으면 공부를 아주 열심히 해야 해요. 지금부터 열심히 공부해서 꼭 의대에 갈 거예요. 그리고 의대에서도 열심히 공부해서 멋진 의사가 될 거예요.
Tôi muốn trở thành bác sĩ. Khi trở thành bác sĩ, tôi sẽ giúp người bệnh bớt đau. Đặc biệt, tôi muốn chữa trị cho những người nghèo khổ không có tiền. Tôi sẽ trở thành một bác sĩ có tấm lòng ấm áp với người bệnh. Muốn trở thành một bác sĩ như vậy thì phải học thật chăm chỉ. Từ bây giờ tôi sẽ nỗ lực học tập để chắc chắn vào được trường y. Và khi học ở trường y, tôi cũng sẽ cố gắng để trở thành một bác sĩ giỏi.
5. So sánh -아/어야 하다 và -아/어야 되다:
- Cả hai đều diễn đạt nghĩa “phải / cần phải” thực hiện một hành động hoặc đạt một trạng thái.
- Có cách chia giống nhau theo gốc động từ/tính từ.
- Có thể được dùng với dạng hiện tại, quá khứ:
Hiện tại: 해야 하다 / 해야 되다
Quá khứ: 해야 했다 / 해야 됐다
-아/어야 하다 và -아/어야 되다 về nghĩa cơ bản và cấu trúc chia động từ là giống nhau, chúng chỉ khác nhau một chút trong sắc thái và ngữ cảnh sử dụng.
-아/어야 하다 | -아/어야 되다 | |
---|---|---|
Ý nghĩa cơ bản | “Phải / cần phải” thực hiện hành động (mang cảm giác nhấn mạnh tính bắt buộc khách quan) | “Phải / cần phải” thực hiện hành động (thể hiện cảm giác cần thiết chủ quan) |
Sắc thái | Trang trọng, chính thức, khách quan | Thân mật, tự nhiên trong giao tiếp hàng ngày, chủ quan |
Ngữ cảnh sử dụng |
Văn viết, giáo trình, báo cáo, bài học. |
Lời nói hàng ngày, hội thoại, thân mật |
Hữu ích cho bạn:
– Tổng hợp 170 cấu trúc ngữ pháp sơ cấp, TOPIK I tại: Bấm vào đây
– Tổng hợp 420 ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp, TOPIK II: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây để tham gia
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú