- Advertisement -
Trang chủ170 NGỮ PHÁP TOPIK INgữ pháp: -(으)ㄴ 적이 있다, -(으)ㄴ 적이 없다 - Cách dùng và...

Ngữ pháp: -(으)ㄴ 적이 있다, -(으)ㄴ 적이 없다 – Cách dùng và ví dụ chuẩn dễ hiểu

Last Updated on 22/10/2025 by Hàn Quốc Lý Thú

Ngữ pháp: -(으)ㄴ 적이 있다, -(으)ㄴ 적이 없다 1. Ý nghĩa và cách dùng: 

-(으)ㄴ 적이 있다/ -(으)ㄴ 적이 없다 được gắn vào sau động từ, thể hiện kinh nghiệm hoặc trải nghiệm về một việc nào đó trong quá khứ.

  • -(으)ㄴ 적이 있다 → “đã từng…”
  • -(으)ㄴ 적이 없다 → “chưa từng…”

– 제주도에 간 적이 있어요?
Bạn đã từng đến đảo Jeju chưa?

– 그런 생각은 한 번도 한 적이 없습니다.
Tôi chưa từng một lần nghĩ như thế ạ.

– 예전에 이 책을 읽은 적이 있어.
Mình đã từng đọc cuốn sách này trước đây

– 이 음식과 비슷한 음식을 만든 적이 있어요?
Bạn đã từng làm món nào tương tự như món này chưa?

2. Một số lưu ý:

2.1. -(으)ㄴ 적이 있다/없다 có thể thay bằng -(으)ㄴ 일이 있다/없다. Chúng mang nghĩa tương đương.

제주도에 가 본 일이 있어요?
Bạn đã từng thử đi đảo Jeju chưa?

삼계탕을 먹어 본 일이 없어요?
Tôi chưa từng ăn thử món gà hầm sâm.

2.2. Sự biến đổi khi kết hợp với động từ bất quy tắc (불규칙 동사):

Bất quy tắc Biến đổi Ví dụ 
ㅂ 불규칙 ㅂ → 우 그 할머니를 도운 적이 있어요. (돕다) 
Tôi đã từng giúp bà cụ ấy.
ㄷ 불규칙 ㄷ → ㄹ 이 길을 걸은 적이 있어요. (걷다)
Tôi đã từng đi con đường này.
ㅅ 불규칙 Lược bỏ ㅅ 이 병원에서 치료받고 나은 적이 있어요. (낫다)
Tôi đã từng được chữa khỏi bệnh ở bệnh viện này.
ㄹ 불규칙 Lược bỏ ㄹ 외국에서 산 적이 있어요. (살다)
Tôi đã từng sống ở nước ngoài.


2.3. Cấu trúc mở rộng: V + (아/어/여) 본 적이 있다 / 없다 → “đã từng thử làm gì”:
Trong tiếng Hàn, ta gặp rất nhiều trường hợp -(으)ㄴ 적이 있다/없다 kết hợp chung với -아/어/여 보다.

– 제주도에 가 본 적이 있어요?
Bạn đã từng thử đi đảo Jeju chưa?

– 저는 삼계탕을 먹어 본 적이 없어요.
Tôi chưa từng ăn thử món gà hầm sâm.

2.4. Kết hợp với “-던” để thể hiện hồi tưởng (회상):
V/ A + 았/었/였던 적이 있다 / 없다 → Dùng khi nhớ lại một trải nghiệm trong quá khứ.

– 10년 전에도 봄에 눈이 왔던 적이 있었어요.
10 năm trước đã từng có tuyết rơi vào mùa xuân.

– 이렇게 기분이 좋았던 적은 없었어요.
Tôi đã chưa từng bao giờ có tâm trạng tốt như thế này.

Ví dụ luyện dịch:

여러분은 5만년 전 지구의 모습을 생각해 본 적이 있습니까? 5만년 전, 지구에 생명체가 살고 있었을까요? 그 때 지구의 주인은 누구였을까요? 우리가 한 번도 상상한 적 없는 생명체가 5만년 전부터 이 땅에 살고 있었다면, 그 생명체가 지금도 우리와 같이 살고 있다면, 여러분은

어떤 기분일까요? 5만년 전으로 떠나는 여행, 지금 시작됩니다.

저는 작년에 혼자 여행을 한 적이 있습니다. 작년 여름 방학에 자전거를 타고 다른 도시에 사는 이모 집까지 혼자서 갔습니다. 여행 가기 전, 저는 지도와 물을 준비했습니다. 그리고 ‘이런 여행은 한 번도 해 본 적이 없어. 정말 재미있을 거야.’하고 생 각했습니다.

드디어 여행을 떠나는 날, 힘차게 자전거 도로를 달렸습니다. 맑은 공기를 마시면서 자전거를 타는 기분은 날아갈 것 같았습니다. 점심시간에 길에 자전거를 세우고 엄마가 싸 주신 김밥과 음료수를 맛있게 먹었습니다.

그런데 계속 앞만보고 달리니까 무척 지루했습니다. 다리도 아팠습니다. 날이 점점 어두워져서 지도를 찾는 것도 쉽지 않았습니다. 무서워서 울고 싶어졌습니다. 자전거에서 내려서 걷고 있는데 근처에 경찰서가 보였습니다. 저는 얼른 경찰서에 들어가서 큰 소리로 “도와 주세요!”하고 말했습니다.

돌아올 때는 물론 버스로 집에 왔습니다. 혼자서 여행하는 것은 재미있을 것 같았지만, 사실은 쉽지 않았습니다. 특히 여행하기 전에 계획을 잘 세우지 않아서 여행이 너무 힘들었습니다.

여러분, 혼자 여행해 본 적이 있습니까? 여행을 떠나기 전에 계획을 잘 세우고 여행 하세요. 그렇지 않으면 다시 생각하기도 싫은 너무 힘든 여행이 될 겁니다.

Các bạn đã bao giờ thử tưởng tượng xem hình dáng của Trái Đất cách đây 50.000 năm chưa? 50.000 năm trước, liệu trên Trái Đất đã có sinh vật sống chưa? Khi đó, chủ nhân của Trái Đất là ai? Nếu như có một loài sinh vật mà chúng ta chưa từng tưởng tượng ra đã sinh sống trên mảnh đất này từ 50.000 năm trước, và nếu loài sinh vật đó đến giờ vẫn đang cùng sống với chúng ta, các bạn sẽ cảm thấy thế nào?

Chuyến du hành trở về 50.000 năm trước, bắt đầu ngay bây giờ.

Tôi đã từng đi du lịch một mình vào năm ngoái. Kỳ nghỉ hè năm ngoái, tôi đã đạp xe đến nhà dì ở một thành phố khác, một mình. Trước khi đi, tôi đã chuẩn bị bản đồ và nước uống. Và tôi nghĩ: “Chuyến đi như thế này mình chưa từng làm bao giờ. Chắc chắn sẽ rất thú vị.”

Cuối cùng, đến ngày khởi hành, tôi đạp xe thật mạnh trên con đường dành cho xe đạp. Cảm giác hít thở không khí trong lành trong khi đạp xe khiến tôi như muốn bay lên. Đến giờ ăn trưa, tôi dừng xe bên đường, rồi ăn ngon lành cơm cuộn và nước uống mà mẹ đã chuẩn bị cho.

Thế nhưng, cứ mãi nhìn thẳng phía trước mà đạp xe khiến tôi rất chán. Chân tôi đau nhức. Trời dần tối, việc tìm đường trên bản đồ cũng không dễ dàng. Tôi bắt đầu thấy sợ và muốn khóc. Khi tôi đang dắt xe đi bộ thì thấy một đồn cảnh sát gần đó. Tôi vội vàng bước vào và nói to: “Làm ơn giúp cháu với!”

Khi quay về, dĩ nhiên tôi đã đi xe buýt để về nhà. Du lịch một mình tưởng chừng sẽ vui, nhưng thật ra không hề dễ dàng. Đặc biệt là vì tôi đã không lên kế hoạch cẩn thận trước khi đi nên chuyến đi trở nên vô cùng vất vả. Các bạn, đã bao giờ đi du lịch một mình chưa? Hãy lên kế hoạch thật kỹ lưỡng trước khi khởi hành. Nếu không, chuyến đi ấy có thể trở thành một trải nghiệm mệt mỏi đến mức bạn chẳng muốn nghĩ lại lần nào nữa.

3. Ghi nhớ nhanh:

Cấu trúc Nghĩa tiếng Việt Dùng khi
-(으)ㄴ 적이 있다 Đã từng Diễn tả kinh nghiệm, trải nghiệm trong quá khứ
-(으)ㄴ 적이 없다 Chưa từng Chưa có kinh nghiệm, chưa từng làm
-(아/어/여) 본 적이 있다 Đã từng thử Nhấn mạnh trải nghiệm thử làm gì đó
-았/었/였던 적이 있다 Đã từng (hồi tưởng) Nhớ lại trải nghiệm trong quá khứ, thường mang cảm xúc hoài niệm, dùng nhiều trong kể chuyện, hồi ức


Hữu ích cho bạn:

– Tổng hợp 170 cấu trúc ngữ pháp sơ cấp, TOPIK I tại: Bấm vào đây
– Tổng hợp 420 ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp, TOPIK II: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây để tham gia
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

Hàn Quốc Lý Thú
Hàn Quốc Lý Thú
Là một người đang sống và làm việc tại Hàn Quốc. Hy vọng các bài viết trên blog sẽ có ích cho bạn. Vui lòng không sao chép dưới mọi hình thức, nếu bạn muốn chia sẻ đến người khác xin hãy gửi link chia sẻ hay dẫn nguồn bài viết. Cảm ơn vì đã ghé thăm blog của mình. Liên hệ: hanquoclythu@gmail.com
RELATED ARTICLES

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here

BÀI ĐĂNG MỚI NHẤT

CHUYÊN MỤC HỮU ÍCH DÀNH CHO BẠN

error: Content is protected !!