민: 안녕? 난 민이야.
지호: 반가워. 난 지호야.
민: 그런데, 지호야! 넌 어디에 살아?
지호: 난 학교 근처 K-타운 아파트에 살아. 넌 ?
민: 어, 우리 집은 얼마 전에 K-타운 공원 옆으로 이사를 왔어.
지호: 그래? 그럼, 학교에는 버스로 와?
민: 아니, 보통 자전거로 와. 초등학교 때부터 자전거를 탔어.
지호: 그래? 학교까지 얼마나 걸려?
민: 한 10분쯤 걸려.
Trong bài viết này chúng ta tìm hiểu về thì quá khứ trong tiếng Hàn với dạng thức ‘-았/었/였’
지난 주말에 여행을 갔어요.
Cuối tuần trước tôi đã đi du lịch.
Nếu phần cuối cùng của thân động từ hay tính từ có chưa nguyên âmㅏ/ㅗ thì ta thêm ‘았’ vào sau:
가다+았어요-> 갔어요. 좋다->좋았어요.
2. Với động tính từ bất quy tắc:
Nếu âm tiết cuối kết thúc bởi patchim ‘ㄷ’ thì nó sẽ bị chuyển thành ‘ㄹ’.
듣다-> 들-+-었어요->들었어요.
Nếu âm tiết cuối kết thúc bởi ‘ㅂ’ thì bị chuyển thành nguyên âm ‘오/우’.
돕다-> 도오- + -았어요 ->도왔어요.
쉽다-> 쉬우- + -었어요 -> 쉬웠어요.
3. N이다
Với trường hợp của ‘명사+이다’ nếu phần kết của danh từ là nguyên âm thì sử dụng ‘였’ còn nếu kết thúc là phụ âm thì sử dụng ‘이었’.
그처+였어요-> 근처였어요
학생+이었어요-> 학생이었어요.
Bên dưới là bảng kết hợp các dạng động từ- tính từ với thì quá khứ ‘-았/었/였-’
V+았/었/였습니다,V+았/었/였어요
|
||
|
〜았/었/했습니다
|
〜 았/었/했어요
|
가다
|
갔습니다
|
갔어요
|
오다
|
왔습니다
|
왔어요
|
팔다
|
팔았습니다
|
팔았어요
|
좋다
|
좋았습니다
|
좋았어요
|
싸다
|
쌌습니다
|
쌌어요
|
먹다
|
먹었습니다
|
먹었어요
|
마시다
|
마셨습니다
|
마셨어요
|
배우다
|
배웠습니다
|
배웠어요
|
읽다
|
읽었습니다
|
읽었어요
|
맛있다
|
맛있었습니다
|
맛있었어요
|
공부하다
|
공부했습니다
|
공부했어요
|
듣다
|
들었습니다
|
들었어요
|
돕다
|
도왔습니다
|
도왔어요
|
쓰다
|
썼습니다
|
썼어요
|
바쁘다
|
바빴습니다
|
바빴어요
|
집이다
|
집이었습니다
|
집이었어요
|
학교이다
|
학교였습니다
|
학교였어요
|
Ví dụ với thì quá khứ:
저는 지난 주말에 친구하고 집 근처 공원에 갔어요. 공원에는 사람들이 많았어요. 그리고 강아지와 고양이도 있었어요. 저는 친구와 함께 한 시간쯤 자전거를 탔어요. 정말 기분이 좋았어요. 다음 주말에도 또 가고 싶어요.
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây để tham gia
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú (Bấm vào đây)