[Ngữ pháp] Thì quá khứ ‘았/었/였’

0
13860
Hội thoại:

민:          안녕? 난 민이야.
지호:      반가워. 난 지호야.
민:         그런데, 지호야! 넌 어디에 살아?
지호:     난 학교 근처 K-타운 아파트에 살아. 넌 ?
민:         어, 우리 집은 얼마 전에 K-타운 공원 옆으로 이사를 왔어.
지호:     그래? 그럼, 학교에는 버스로 와?
민:        아니, 보통 자전거로 와. 초등학교 때부터 자전거를 탔어.
지호:    그래? 학교까지 얼마나 걸려?
민:        한 10분쯤 걸려.
Trong bài viết này chúng ta tìm hiểu về thì quá khứ trong tiếng Hàn với dạng thức ‘-았/었/였’

1. Nó được sử dụng khi nói về một việc gì đó xảy ra trong quá khứ. 
어제 극장에서 영화를 봤어요. 
Hôm qua tôi đã xem phim tại rạp chiếu phim.
지난 주말에 여행을 갔어요.
Cuối tuần trước tôi đã đi du lịch.

Nếu phần cuối cùng của thân động từ hay tính từ có chưa nguyên âmㅏ/ㅗ thì ta thêm ‘았’ vào sau:
가다+았어요-> 갔어요. 좋다->좋았어요. 

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + (으)세요 (2)
Còn nếu chứa các nguyên âm còn lại như ㅓ/ㅜ/ㅣ… thì thêm ‘었’ 
먹다+었어요-> 먹었어요. 마시다+었어요->마셨어요. 
Với động – tính từ kết thúc với 하다 thì thêm ‘였’ và thông thường được viết dưới dạng rút gọn ‘했’.
공부하다 + -였어요 -> 공부했어요 
피곤하다 + -였어요 -> 피곤했어요

2. Với động tính từ bất quy tắc: 
Nếu âm tiết cuối kết thúc bởi patchim ‘ㄷ’ thì nó sẽ bị chuyển thành ‘ㄹ’.
듣다-> 들-+-었어요->들었어요.

Nếu âm tiết cuối kết thúc bởi ‘ㅂ’ thì bị chuyển thành nguyên âm ‘오/우’.
돕다-> 도오- + -았어요 ->도왔어요.
쉽다-> 쉬우- + -었어요 -> 쉬웠어요. 

Nếu nguyên âm của âm tiết cuối của thân động từ là ‘ㅡ’ thì ‘ㅡ’ bị lược bỏ và tùy thuộc vào nguyên âm của âm tiết phía trước trong từ mà sẽ kết hợp ‘았’ hay ‘었’. 
예쁘다-> 예ㅃ- + -었어요 ->예뻤어요 
바쁘다-> 바ㅃ- + -았어요-> 바빴어요.

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] 아/어/여 주다 Nhờ cậy người khác/ Làm việc nào đó cho người khác.


3. N이다 
Với trường hợp của ‘명사+이다’ nếu phần kết của danh từ là nguyên âm thì sử dụng ‘였’ còn nếu kết thúc là phụ âm thì sử dụng ‘이었’.
그처+였어요-> 근처였어요
학생+이었어요-> 학생이었어요.
Bên dưới là bảng kết hợp các dạng động từ- tính từ với thì quá khứ ‘-았/었/였-’

V+았/었/였습니다,V+았/었/였어요
 
〜았/었/했습니다
〜 았/었/했어요
가다
갔습니다
갔어요
오다
왔습니다
왔어요
팔다
팔았습니다
팔았어요
좋다
좋았습니다
좋았어요
싸다
쌌습니다
쌌어요
먹다
먹었습니다
먹었어요
마시다
마셨습니다
마셨어요
배우다
배웠습니다
배웠어요
읽다
읽었습니다
읽었어요
맛있다
맛있었습니다
맛있었어요
공부하다
공부했습니다
공부했어요
듣다
들었습니다
들었어요
돕다
도왔습니다
도왔어요
쓰다
썼습니다
썼어요
바쁘다
바빴습니다
바빴어요
집이다
집이었습니다
집이었어요
학교이다
학교였습니다
학교였어요
 

Ví dụ với thì quá khứ:
저는 지난 주말에 친구하고 집 근처 공원에 갔어요. 공원에는 사람들이 많았어요. 그리고 강아지와 고양이도 있었어요. 저는 친구와 함께 한 시간쯤 자전거를 탔어요. 정말 기분이 좋았어요. 다음 주말에도 또 가고 싶어요.

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] Động/Tính từ + 지 말자고 해요 (했어요)
– Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp (Bấm vào đây)
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây để tham gia
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú (Bấm vào đây)

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here