[Ngữ pháp] 전,후, 기 전에, -(으)ㄴ 후에 : Trước khi/ sau khi

0
11324
Trước khi tìm hiểu về hai ngữ pháp này hãy cùng xem hai đoạn hội thoại bên dưới:

Hội thoại 1:
수영강사: 안녕하세요! 수영은 처음이에요?
지나: 아니요, 작년에 조금 배운 후에 관심이 생겼어요. 하지만 잘 못해요.
수영강사: 괜찮아요.그런데 준비운동을 했어요?
지나: 아직 안 했어요.
수영강사: 수영하기 전에 항상 준비운동을 먼저 하세요. 자, 저를 따라하세요.
하나, 둘, 셋, 넷, 하나, 둘, 셋, 넷, 그럼 지금부터 수영을 시작합니다. 물에 들어가기 전에 수영 모자를 쓰세요.
지나: 네.

Hội thoại 2:
가: 이건 언제예요?
나: 아나운서가 되기 3년 전의 사진이에요.
가: 지나 씨는 3년 후에는 어떤 모습일까요?
나:〈두근두근 한국어〉여섯 번째 이야기를 진행하고 있을 거예요.

1.’기 전에’ dùng để diễn tả hành động hay tình huống nào đó xuất hiện, xảy ra sớm hơn (trước) một sự việc khác.
학교에 가기 전에 아침을 먹어요. Tôi ăn sáng trước khi đến trường.
저는 잠을 자기 전에 책을 읽어요. Tôi đọc sách trước khi đi ngủ.

2.’-(으)ㄴ 후에’dùng để diễn tả hành động hay tình huống nào đó xảy ra sau một sự việc khác.
점심을 먹은 후에 영화를 볼까요? Sau khi ăn trưa cùng xem phim không?
집에 돌아온 후에 샤워했어요. Tôi đã tắm sau khi trở về nhà.

Bài viết liên quan  4 cách dùng thông dụng của biểu hiện 으로/로

3. Sự biến hóa tùy theo việc có hay không có patchim
1) -기 전에 : Thân động từ dù có hay không có patchim thì đều kết hợp với ‘-기 전에’
가+기 전에 ᅳ> 가기 전에,
먹+기 전에 ᅳ> 먹기 전에

2) -(으)ㄴ 후에 : Nếu thân động từ không có patchim thì kết hợp với  ‘ㄴ 후에’.
가+후에 ᅳ> 간 후에 

Nếu thân động từ có patchim thì kết hợp với  ‘-은 후에’.
먹+은 후에 ᅳ> 먹은 후에 

Nếu patchim là ㄹ thì ‘ㄹ’ thì bị loại bỏ và thêm vào ‘ㄴ 후에’. 
놀+ 후에 ᅳ> 논 후에 

Với động từ bất quy tắc:
눕+은 후에 ᅳ> 누운 후에 , 
듣+은 후에 ᅳ> 들은 후에

4. ‘ -(으)ㄴ 후에’,  ‘-(으)ㄴ다음에’, ‘-고 나서’có thể sử dụng hoán đổi cho nhau, chúng có cùng ý nghĩa.
이 글을 읽은 다음에 공책에 쓰세요.
수업이 끝나고 나서 집에 돌아갔어요.
 
 
받침 종류
 
동사
 
(으) L 후에
받침X
쓰다
쓴 후에
 
보다
 
본 후에
 
사다
 
산 후에
받침O
 
먹다
 
먹은 후에
 
입다
 
입은 후에
 
씻다
 
씻은 후에
받침ㄹ
 
울다
 
운 후에
 
만들다
 
만든 후에
 
살다
 
산 후에
 
5. ‘기 전에’ và ‘-(으)ㄴ 후에’ khi dùng với danh từ sẽ ở dạng N 전(에), N 후(에).
가: 언제 한국에 왔어요? Bạn đến Hàn Quốc hồi nào vậy?
나: 1년 전에 한국에 왔어요. Mình đến Hàn 1 năm trước.

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] Danh từ + 에 (3)

가: 이 약은 언제 먹어야 돼요? Thuốc này phải uống khi nào ạ?
나: 밥 먹기 30분 전에 드세요. Hãy uống 30 phút trước khi ăn

가: 퇴근 후에 같이 밥 먹읍시다. Sau khi tan làm mình cùng đi ăn nhé.
나: 좋아요. 퇴근 후에 같이 먹어요. Được đó. Sau khi tàn làm mình cùng ăn

Đoạn văn ví dụ:
저는 아침에 일어난 후에 세수를 합니다. 그리고 옷을 갈아 입습니다. 옷을 갈아 입은 후에 식당에 갑니다. 식당에서 엄마가 요리를 합니다. 저는 학교에 가기 전에 꼭 아침밥을 먹습니다. 아침밥을 먹은 후에 이를 닦습 니다. 그리고 8시 30분에 학교에 갑니다.

학교 수업이 끝난 후에 저는 운동을 합니다. 체육관에서 친구와 농구를 합니다. 농구를 한 후에 집에 갑니다. 집에 돌아온 후에 샤워를 합니다. 샤워한 후에 간식을 먹고 텔레비전을 봅니다. 저녁을 먹기 전에 숙제를 합니다. 어제는 피곤했습니다. 하지만 어제도 숙제를 했습니다. 그 후에 저녁을 먹고 잤습니다.

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] Danh từ + (으)로 (3)


– Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại:Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp (Bấm vào đây)
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn:Bấm vào đây để tham gia
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng:Hàn Quốc Lý Thú (Bấm vào đây)

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here