- Advertisement -
Trang chủ170 NGỮ PHÁP TOPIK INgữ pháp 아/어서 (Thể hiện trình tự thời gian) - So sánh...

Ngữ pháp 아/어서 (Thể hiện trình tự thời gian) – So sánh 아/어서 và 고

Last Updated on 11/09/2025 by Hàn Quốc Lý Thú

Ngữ pháp 아/어서 (Thể hiện trình tự thời gian) - So sánh 아/어서 và 고Ngữ pháp 아/어서 có hai cách dùng và ý nghĩa chính
(1) Thể hiện trình tự thời gian
(2) Thể hiện nguyên nhân kết quả [Xem lại 아서/어서 (1)]
 
Trong bài viết này, ta xét đến cách dùng (1) của 아/어서
 
1. Ý nghĩa và cách dùng:
1.1. Diễn tả hành động xảy ra trước – sau theo trình tự thời gian:
아/어서 được gắn vào thân động từ để biểu hiện quan hệ trước – sau mang tính thời gian. Nghĩa tương đương trong tiếng Việt: “rồi”.
 
아침에 일어나서 세수를 했어요.
Buổi sáng tôi thức dậy rồi rửa mặt.
 
친구를 만나서 영화를 봤어요.
Tôi đã gặp bạn rồi cùng đi xem phim.
 
1.2. Hai hành động có mối quan hệ chặt chẽ với nhau:
Hành động ở vế trước không độc lập mà gắn liền, tiếp nối để dẫn đến hành động ở vế sau.
커피숍에 가서 (그 커피숍에서) 커피를 마셨어요.
Tôi đã đến quán cà phê rồi uống cà phê (ở đó)
 
사과를 씻어서 (그 사과를) 먹었어요.
Tôi rửa táo rồi ăn (chính quả táo đó)
 
2. Lưu ý:
2.1 Hai vế phải có cùng chủ ngữ.
(제가) 고향 음식을 만들어서 (제가) 먹었어요.
Tôi nấu món ăn quê rồi (tôi) ăn.

민수 씨는 고향에 가서 (민수 씨는) 부모님을 만났어요.
Minsu đã về quê rồi gặp bố mẹ.

 
2.2. Không kết hợp với quá khứ 았/었 và tương lai 겠. Thì của câu được chia ở cuối câu. (Dạng 갔어서, 먹었어서, 가겠어서 hoàn toàn không tồn tại)
도서관에 가서 친구를 기다렸어요. (O)
도서관에 갔어서 친구를 기다렸어요. (X)
Tôi đã đến thư viện rồi đợi bạn.

도서관에 가서 친구를 기다릴 거예요. (O)
도서관에 가겠어서 친구를 기다릴 거예요. (X)
Tôi sẽ đến thư viện rồi đợi bạn.

3. Quy tắc kết hợp của 아/어서:

  • Động từ có nguyên âm ㅏ hoặc ㅗ ở thân từ → kết hợp với -아서
    가다 → 가서

    오다 → 와서
  • Động từ có nguyên âm khác ㅏ, ㅗ → kết hợp với -어서
    먹다 → 먹어서

    배우다 → 배워서
  • Động từ 하다 → biến thành 해서
    공부하다 → 공부해서

    일하다 → 일해서
  • Dạng bất quy tắc:
    ㄷ biến thành ㄹ: 듣다 → 들어서
    ㅂ biến đổi thành 우: 돕다 → 도와서
    르 bất quy tắc: 고르다 → 골라서

    이메일을 써서 친구에게 보냈다. (쓰다 → 써서)
    Tôi đã viết email rồi gửi cho bạn.

    설탕을 넣었으니까 커피를 잘 저어서 드세요. (젓다 → 저어서)
    Vì đã cho đường vào rồi nên hãy khuấy đều cà phê rồi uống nhé.

    예쁜 옷을 골라서 친구에게 선물했어요. (고르다 → 골라서)
    Tôi đã chọn một bộ quần áo đẹp rồi tặng bạn.

4. So sánh 아/어서 và (xem lại 고 ở đây)

  • Với 아/어서: hành động ở vế trước phải xảy ra trước để vế sau có thể thực hiện.
  • Với : hai hành động chỉ đơn thuần xảy ra liên tiếp, không bắt buộc có quan hệ nguyên nhân hay gắn kết chặt chẽ.

과일을 씻어서 (그 과일을) 먹었어요.
→ Tôi rửa hoa quả rồi ăn (chính hoa quả đó).

손을 씻고 과일을 먹었어요.
→ Tôi rửa tay rồi ăn hoa quả. (hai hành động không liên quan trực tiếp).

  • Với các động từ như 서다, 앉다, 내리다, 일어나다 thì dùng 아/어서 sẽ tự nhiên hơn.

아침에 일어나서 세수를 했어요.
Buổi sáng tôi thức dậy rồi rửa mặt.

버스에서 내려서 전화하세요.
Xuống xe bus rồi gọi điện thoại nhé.

Xem lại ý nghĩa khác của cấu trúc này tại  아서/어서 (1) 

Hữu ích cho bạn cho bạn tra cứu và học tiếng Hàn một cách có hệ thống:

– Tổng hợp 170 cấu trúc ngữ pháp sơ cấp, TOPIK I tại: Bấm vào đây
– Tổng hợp 420 ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp, TOPIK II: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây để tham gia
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

Hàn Quốc Lý Thú
Hàn Quốc Lý Thú
Là một người đang sống và làm việc tại Hàn Quốc. Hy vọng các bài viết trên blog sẽ có ích cho bạn. Vui lòng không sao chép dưới mọi hình thức, nếu bạn muốn chia sẻ đến người khác xin hãy gửi link chia sẻ hay dẫn nguồn bài viết. Cảm ơn vì đã ghé thăm blog của mình. Liên hệ: hanquoclythu@gmail.com
RELATED ARTICLES

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here

BÀI ĐĂNG MỚI NHẤT

CHUYÊN MỤC HỮU ÍCH DÀNH CHO BẠN

error: Content is protected !!