[Ngữ pháp] Động từ + 고자 “để/ nhằm mục đích/ ý định…”

0
3373

1. Gắn vào sau động từ, có nghĩa tương đương với tiếng Việt là “để/ nhằm mục đích/…”, dùng để thể hiện mục đích của một hành động, ý đồ hoặc hy vọng của người nói. Cấu trúc này chủ yếu được dùng trong văn viết hoặc lời nói mang tính nghi thức như diễn văn, phỏng vấn, báo cáo…
나는 훌륭한 사람이 되고자 열심히 노력하고 있다.
Tôi đang chăm chỉ nỗ lực để trở thành một người ưu tú.

선배님에게 좋은 이야기를 듣고자 이렇게 찾아왔습니다.
Tôi đã tìm đến như thế này để lắng nghe chuyện tốt từ tiền bối.

많은 것들을 보고 배우고자 이번 여행을 계획하게 오게 되었다.
Tôi đã lên kế hoạch cho chuyến đi này để xem và học hỏi nhiều điều.

Bài viết liên quan  Động/Tính từ+ 는/은/ㄴ 거 아닐까요? Xác nhận lại ý kiến hay suy nghĩ của người nghe một cách thận trọng

Lưu ý:  Vế trước và vế sau của câu phải cùng chủ ngữ.
나는 시험에 합격하고자 열심히 공부했다. (O)
나는 시험에 합격하고자 그가 열심히 공부했다. (X)

2. -고자 cũng được viết dưới dạng -고자 하다.
나는 이번 일을 끝내고 고향으로 돌아가고자 합니다.
Tôi muốn/ định trở về quê hương sau khi hoàn thành công việc này.

부모님의 은혜에 조금이라도 보답하고자 한다.
Tôi muốn báo đáp dù chỉ là chút ít tới ân huệ của cha mẹ.

굶어서 살을 빼고자 하는 것은 건강에 좋지 않다.
Việc cố nhịn để đói giảm cân là không hề tốt cho sức khỏe.

3. Có biểu hiện tương tự là ‘(으)려고’
나는 성공하고자 최선을 다하고 있다.
나는 성공하려고 최선을 다하고 있다.

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] Động từ +(으)려고 들면

Các ví dụ khác:
인간 생활에 다양한 혜택을 주고자 끊임없이 연구하고 있습니다.
오늘 저는 첨단 과학의 영향에 대해 발표하고자 이 자리에 섰습니다.
인간 수명을 연장하고 불치병을 고치기 위해 복제 기술을 이용하고자 합니다.

A: 가장 영향력 있는 교사로 뽑히셨는데 그 이유가 무엇일까요?
B: 저는 지금까지 좋은 선생이 되고자 항상 노력을 해 왔는데 그것을 좋게 봐 주신 것
같습니다.

A: 정부에서는 불경기에 어떻게 대처하고 계십니까?
B: 실업률을 낮추고자 일자리를 계속 창출할 계획입니다.

– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here