[KIIP lớp 5 – Dịch tiếng Việt] Bài 9. 한국의 보육제도 Chế độ nuôi dạy trẻ ở Hàn Quốc

0
4710

<Trang 47> SECTION 1: 출산과 보육을 지원하는 제도에는 무엇이 있을까? Chế độ hỗ trợ sinh đẻ và nuôi dạy trẻ có gì?Từ vựng:
출산: Sự sinh con, sự sinh đẻ
보육: sự nuôi dưỡng, sự nuôi dạy
장려하다: khuyến khích, động viên
부담: trọng trách, gánh nặng
줄이다: giảm bớt, làm giảm, rút ngắn, thu nhỏ
임신: sự có thai, mang bầu
각종: các thứ, các loại
중앙: giữa, trung tâm, trung ương
국가바우처사업: dự án voucher quốc gia (hiểu nôm na là: dự án thẻ nhận trợ cấp quốc gia)
국민행복카드: thẻ công dân hạnh phúc
>> Tham khảo thêm ở trang này để hiểu rõ hơn: http://www.voucher.go.kr/
일부: một phần
지원한다: hỗ trợ, chi viện
별도: riêng biệt, riêng
각: mỗi, từng
지자체: chính quyền địa phương
별로: theo, cá biệt, riêng biệt, riêng lẻ, đặc biệt, không mấy… (dịch tùy theo ngữ cảnh)
VD: 나이별로 앉으세요. Hãy ngồi theo tuổi
장려금: tiền khuyến khích
조건: điều kiện
상세하다: chi tiết, cặn kẽ
사항: điều khoản, thông tin
문의하다: hỏi, tư vấn
영아: trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ đang bú mẹ (0 đến 2 tuổi)
유아: trẻ ít tuổi chưa đi học (3 đến 5 tuổi)
영·유아: trẻ dưới 6 tuổi
-와/과 마찬가지로: cũng như, tương tự như
유형: loại hình
어린이집: nhà trẻ, trường mầm non (0 đến 5 tuổi)
유치원: trường mẫu giáo (3 đến 5 tuổi)
취학: sự vào học
미만: dưới, chưa đến (chưa đạt tới một mức nhất định nào đó)
연령: độ tuổi, lứa tuổi
양육수당: phụ cấp nuôi dưỡng
지급되다: được chi trả, được cấp
소득: thu nhập
재산: tài sản

=> Video hướng dẫn chi tiết cách dịch tiếng Việt: Bấm vào đây
=> File nghe: Bấm vào đây

Bài dịch:
Hàn Quốc đang hỗ trợ các chi phí khác nhau liên quan đến mang thai, sinh đẻ, nuôi dạy trẻ để khuyến khích sinh con và giảm gánh nặng kinh tế nuôi dạy trẻ.

Đầu tiên, chính phủ trung ương phát hành thẻ “công dân hạnh phúc” như một dự án thẻ nhận trợ cấp quốc gia và hỗ trợ một phần chi phí cần thiết trong việc quản lý sức khỏe bà bầu và sinh con khỏe mạnh của sản phụ.

Bài viết liên quan  [KIIP lớp 5 - Dịch tiếng Việt] Bài 47. 지역경제의 중심, 경상, 전라, 제주 Trung tâm kinh tế địa phương, Gyeongsang, Jeolla, Jeju

Và bên cạnh thẻ ‘công dân hạnh phúc’ còn có tiền hỗ trợ thai sản và tiền khuyến khích sinh đẻ được hỗ trợ theo từng chính quyền địa phương riêng biệt. Các điều kiện hỗ trợ hay nội dung hỗ trợ là khác nhau tùy theo từng khu vực, để biết thông tin chi tiết, các bạn liên hệ ủy ban thành phồ, ủy ban quận, ủy ban huyện…

Mặt khác, sau khi sinh con chi phí nuôi dưỡng trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ cũng được hỗ trợ. Cũng tương tự như phí hỗ trợ thai sản và sinh nở không được chi trả qua tiền mặt mà qua một loại thẻ tín dụng có tên là thẻ trẻ em hạnh phúc, và tùy theo độ tuổi của trẻ hay loại hình tổ chức giáo dục, cơ quan nuôi dưỡng mà số tiền hỗ trợ khác nhau. Đối tượng được hỗ trợ là trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ đi học ở nhà trẻ hay trường mẫu giáo.

Hơn nữa, trong trường hợp trẻ dưới 84 tháng tuổi trước khi đi học không được gởi đến nhà trẻ hoặc trường mẫu giáo mà nuôi dạy tại nhà thì được chi trả phụ cấp nuôi dưỡng từ 100 đến 200 ngàn won tùy theo độ tuổi của trẻ

Đối tượng được hỗ trợ phí nuôi dưỡng (theo tiêu chuẩn năm 2015)
Gia đình có con từ 0 đến 2 tuổi đi nhà trẻ không phân biệt thu nhập, tài sản: 295~ 406 ngàn won
Gia đình có con từ  3 đến 5 tuổi đi nhà trẻ hoặc mẫu giáo không phân biệt thu nhập. tài sản 220 ngàn won

절차: trình tự, thủ tục
제출: nộp, đệ trình
수령 : lĩnh, lãnh, nhận
지정하다: chỉ định
요양기관: cơ quan điều dưỡng 

Trình tự thủ tục sử dụng tiền hỗ trợ thai sản và sinh đẻ
Xác nhận mang thai ở bệnh viện: Cấp giấy xác nhận mang thai và đăng ký phí hỗ trợ mang thai, sinh đẻ.
Đăng ký thẻ ‘국민행복카드’: Nộp giấy xác nhận mang thai và đơn đăng ký thẻ ‘국민행복카드’
Đăng ký: Chi nhánh cơ quan bảo hiểm y tế quốc gia, chi nhánh cửa hàng thẻ BC, thẻ Lotte, thẻ Samsung.
Nhận thẻ ‘국민행복카드’: Ký tên của mình sau khi nhận thẻ
Sử dụng thẻ ‘국민행복카드’: Sử dụng tiền hỗ trợ mang thai, sinh sản tại cơ quan điều dưỡng được chỉ định

Bài viết liên quan  [KIIP lớp 5 - Dịch tiếng Việt] Bài 2. 한국의 가족 Gia đình Hàn Quốc

<Trang 48> SECTION 2: 영·유아를 위한 보육과 교육은 어디에서 담당할까? Việc nuôi dạy và giáo dục trẻ nhỏ thì nơi nào sẽ đảm nhiệm?

Từ vựng:
담당하다: đảm đương, đảm trách, đảm nhiệm
어린이집: nhà trẻ, trường mầm non (0 đến 5 tuổi)
취학: sự vào học
설립하다: thiết lập, thành lập
국·공립: quốc lập. công lập
사립: dân lập, tư nhân
민간인: người dân, dân thường
교회: giáo hội, nhà thờ (đạo Tin Lành)
성당: thánh đường, nhà thờ (đạo Thiên Chúa Giáo)
종교: tôn giáo
단체: đoàn thể, tổ chức
세우다: xây dựng, thành lập
돌보다: chăm sóc, săn sóc, trông coi
평일: ngày thường
운영되다: được vận hành, được điều hành
공휴일: ngày nghỉ lễ
유치원: trường mẫu giáo (3 đến 5 tuổi)
종일 : cả ngày
맞벌이 가정: gia đình cả 2 vợ chồng đều đi làm 
중요성: tính quan trọng
더욱: hơn nữa, ngày càng…
높아지다: trở nên cao hơn
오랫동안: trong thời gian dài, quá lâu

=> Video hướng dẫn chi tiết cách dịch tiếng Việt: Bấm vào đây
=> File nghe: Bấm vào đây

Bài dịch:
Cơ quan giáo dục và nuôi dạy trẻ trước khi nhập học tiểu học thì có nhà trẻ và trường mẫu giáo. Nhà trẻ đảm nhận việc bảo hộ và giáo dục trẻ từ 0 tuổi cho đến trước khi nhập học tiểu học. Có các loại nhà trẻ như là nhà trẻ quốc lập, công lập được thành lập bởi chính phủ hoặc chính quyền địa phương, nhà trẻ dân lập được thành lập bởi tư nhân, nhà trẻ cơ quan công ty dành cho đối tượng là con của nhân viên trong công ty, nhà trẻ được xây dựng bởi tổ chức tôn giáo như là giáo hội hay nhà thờ, nhà trẻ gia đình chăm sóc trẻ tại nhà thông thường. Nhìn chung thì các nhà trẻ hoạt động vào những ngày thường từ khoảng 7h30 sáng đến khoảng 7h30 tối và trong trường hợp cần cũng có cung cấp dịch vụ trông nom trẻ ban đêm, trông nom 24h, trong nom theo giờ, trông nom ngày nghỉ lễ.

Bài viết liên quan  [KIIP level 5 - Dịch tiếng Việt] Bài 27. 금융 기관 이용하기 Sử dụng các tổ chức tài chính

Mẫu giáo cung cấp giáo dục cho trẻ em từ 3 tuổi cho đến khi vào tiểu học. Có trường mẫu giáo quốc, công lập được thành lập bởi chính phủ hoặc chính quyền địa phương và trường mẫu giáo dân lập được thành lập bởi tư nhân. Thông thường, các trường mẫu giáo hoạt động vào ngày thường từ khoảng 9h sáng đến 2h chiều, và cũng có mẫu giáo hoạt động cả ngày từ khoảng 7h sáng đến 8h tối. Ngày nay, khi số lượng gia đình cả chồng và vợ cùng đi làm kiếm tiền nhiều lên thì tầm quan trọng của nhà trẻ và trường mẫu giáo ngày càng lớn.

Thông thường, chi phí nuôi dạy ở cơ quan giáo dục quốc lập, công lập rẻ hơn chi phí nuôi dạy ở cơ quan giáo dụ tư. Chính vì vậy, nếu muốn gởi trẻ đến cơ quan giáo dục quốc lập, công lập, có nhiều trường hợp phải chờ đợi rất lâu sau khi đăng ký.

구비서류: hồ sơ cần thiết, giấy tờ cần thiết 
제출하다: nộp, đệ trình

Những gia đình nhập cư nếu muốn nhận hỗ trợ chi phí nuôi dạy con cái?
Chính phủ Hàn Quốc đang hỗ trợ chi phí nuôi dạy cho gia đình nhập cư có trẻ từ 0 đến 5 tuổi không phân biệt tài sản hay thu nhập khi đi nhà trẻ. Tiền trợ cấp như là một khoản tiền hỗ trợ chi phí nuôi dạy thông thường. Việc đăng ký nhận hỗ trợ có thể làm tại ủy ban xã, huyện, phường, sau khi điền các loại đơn đăng ký thì nộp chung với các giấy tờ cần thiết

>> Xem các bài học khác của lớp 5 chương trình KIIP: Bấm vào đây
>> Tham gia group dành riêng cho học tiếng Hàn KIIP lớp 5: Bấm vào đây
>> Theo dõi các bài học ở trang facebook: Hàn Quốc Lý Thú

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here