- Advertisement -
Trang chủ420 NGỮ PHÁP TOPIK IINgữ pháp -고서: Các dùng, ví dụ và so sánh -고서 với...

Ngữ pháp -고서: Các dùng, ví dụ và so sánh -고서 với -고 và -고 나서

Last Updated on 12/11/2025 by Hàn Quốc Lý Thú

ngữ pháp  -고서 So sánh -고, -고서 và -고 나서1. Ý nghĩa và cách dùng:

  • -고서 gắn sau động từ, có nghĩa tương đương với tiếng Việt là ‘sau khi’.
  • Nó thể hiện mối quan hệ nguyên nhân – kết quả hoặc trình tự hành động giữa mệnh đề trước và mệnh đề sau (mệnh đề sau chịu sự ảnh hưởng từ mệnh đề trước)
  • So với đuôi liên kết thể hiện sự tiếp nối -고, thì -고서 nhấn mạnh rằng hành động trước là tiền đề cho hành động sau, tức mệnh đề sau nhận ảnh hưởng trực tiếp từ mệnh đề trước.

가: 오늘 왜 안경을 안 썼어요?
Hôm nay sao chị không đeo kính thế?
나: 아침에 안경을 책상 위에 올려 놓고서 잊어 버리고 그냥 나왔어요.
Sáng nay sau khi để quên kính trên bàn thì tôi quên mất cứ thế mà đi.

합격 소식을 듣고서 매우 기뻤어요.
Sau khi nghe tin thi đỗ tôi đã rất vui sướng.

급한 일을 먼저 끝내고서 이야기합시다.
Hoàn thành việc gấp trước đã, rồi cùng nhau nói chuyện nào

창문을 열고서 상쾌한 공기를 마셔 보세요.
Mở cửa sổ, rồi thử hít thở không khí trong lành xem.

가게에서 돈만 내고서 물건은 안 가지고 나왔어요.
Tôi chỉ trả tiền ở cửa hàng rồi đi ra, mà quên mang theo đồ.

저는 아침마다 조깅을 하고서 학교에 옵니다.
Mỗi sáng tôi đều chạy bộ xong rồi mới đến trường.

책을 읽고서 친구들과 토론을 했어요.
Sau khi đọc sách xong, tôi đã thảo luận cùng các bạn.

2. Lưu ý về thì:

Không kết hợp -고서 với quá khứ -았/었- hoặc tương lai -겠- sau động từ nối.

인사만 했고서 헤어졌어요. (X)
인사만 겠고서 헤어지려고 해요. (X)
—> 인사만 하고서 헤어졌어요. ✅ Đúng

3. Trong một số trường hợp, có thể sử dụng thay thế bằng -고 hoặc -고 나서 để liệt kê trình tự của hành động.

Tuy nhiên, về sắc thái chúng có một chút khác nhau:

  • -고: nối thông thường, không nhấn mạnh trình tự.
  • -고서: nhấn mạnh hành động trước là tiền đề trực tiếp cho hành động sau.
  • -고 나서: nhấn mạnh hành động trước hoàn tất trọn vẹn trước khi hành động sau xảy ra.

책을 읽고서 감상문을 썼어요.
책을 읽 감상문을 썼어요.
책을 읽고 나서 감상문을 썼어요.
Đọc sách xong rồi viết cảm tưởng.

4. So sánh -고, -고서 và -고 나서:

Cấu trúc Ý nghĩa & ví dụ
-고 Nối hai hành động, hành động sau xảy ra sau khi hành động trước kết thúc.

  • 준비 운동을 하고 수영장에 들어가세요.
    Khởi động rồi xuống bể bơi nhé.
-고서 Nhấn mạnh hành động trước là tiền đề trực tiếp cho hành động sau.

  • 준비 운동을 하고서 수영장에 들어가세요.
    Khởi động xong trước đã, rồi mới xuống bể bơi.
-고 나서 Nhấn mạnh hành động trước hoàn tất hoàn toàn trước khi hành động sau xảy ra.

  • 준비 운동을 하고 나서 수영장에 들어가세요.
    Sau khi khởi động hoàn toàn xong, hãy xuống bể bơi.

💡 Ghi nhớ:

  • -고: nối thông thường, dùng khi trình tự không quá quan trọng.
  • -고서: dùng khi muốn nhấn mạnh hành động trước là nguyên nhân hoặc tiền đề trực tiếp cho hành động sau.
  • -고 나서: dùng khi muốn nhấn mạnh hành động trước đã hoàn tất trọn vẹn trước khi hành động sau xảy ra.

Hiểu rõ sắc thái này giúp bạn nói và viết tiếng Hàn chính xác, tự nhiên, đặc biệt khi mô tả các trình tự hành động trong đời sống hàng ngày.

Xem lại: Bài viết Ngữ pháp -고나서: Xong rồi thì

HỮU ÍCH CHO BẠN DỄ DÀNG TRA CỨU VÀ HỌC:

– Tổng hợp 170 ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp 420 ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

Hàn Quốc Lý Thú
Hàn Quốc Lý Thú
Là một người đang sống và làm việc tại Hàn Quốc. Hy vọng các bài viết trên blog sẽ có ích cho bạn. Vui lòng không sao chép dưới mọi hình thức, nếu bạn muốn chia sẻ đến người khác xin hãy gửi link chia sẻ hay dẫn nguồn bài viết. Cảm ơn vì đã ghé thăm blog của mình. Liên hệ: hanquoclythu@gmail.com
RELATED ARTICLES

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here

BÀI ĐĂNG MỚI NHẤT

CHUYÊN MỤC HỮU ÍCH DÀNH CHO BẠN

error: Content is protected !!