Last Updated on 12/11/2025 by Hàn Quốc Lý Thú
1. Ý nghĩa và cách dùng:
- -고 나서 đứng sau động từ với nghĩa là “xong rồi thì…”
- Diễn tả hành động ở vế sau được thực hiện sau khi hành động ở vế trước hoàn tất.
-
Nhấn mạnh rằng hành động trước kết thúc hoàn toàn trước khi hành động sau xảy ra.
숙제를 끝내고 나서 친구를 만날 거예요.
Hoàn thành bài tập xong tôi sẽ gặp bạn bè.
식사를 하고 나서 커피를 마십시다.
Ăn xong rồi chúng ta cùng uống cà phê đi.
선생님의 설명을 듣고 나서 이해가 되었어요.
Nghe thầy giảng xong tôi đã hiểu rồi.
2. Lưu ý về thì:
Không nối dạng quá khứ/ tương lai + 고 나서, chỉ dùng dạng động từ hiện tại + 고 나서.
어제 영화를 보고 나서 밥을 먹었어요. ✅
Hôm qua xem phim xong thì tôi ăn cơm.
어제 영화를 봤고 나서 밥을 먹었어요. ❌
주말에 집안일을 하고 나서 산책할까 해요. ✅
Cuối tuần này, sau khi làm xong việc nhà, tôi định đi dạo.
주말에 집안일을 하겠고 나서 산책할까 해요. ❌
3. Các động từ không dùng với -고 나서:
-고 나서 chỉ dùng với các động từ có bắt đầu và kết thúc một cách rõ ràng.
Không dùng với -고 나서 với các động từ di chuyển, trạng thái liên tục như 일어나다, 가다, 오다, vì hành động vẫn tiếp diễn sau đó.
일어나고 나서 이를 닦았어요. ❌
일어나서 이를 닦았어요. ✅
학교에 오고 나서 예습을 했어요. ❌
학교에 와서 예습을 했어요. ✅
4. So sánh -고 và -고 나서
Cả hai đều thể hiện: sau khi hành động ở vế trước kết thúc thì thực hiện hành động ở vế sau nhưng so với cấu trúc -고 thì -고 나서 nhấn mạnh trạng thái hoàn thành (một cách hoàn toàn, trọn vẹn) của hành động ở vế trước hơn. Do đó -고 나서 được dùng nhiều hơn trong các câu nhấn mạnh về trình tự, trật tự của hành động.
| Cấu trúc | Ý nghĩa | Ví dụ |
|---|---|---|
| -고 | Sau khi hành động trước kết thúc, hành động sau xảy ra | 준비 운동을 하고 수영장에 들어가세요. Hãy khởi động rồi xuống bể bơi nhé. |
| -고 나서 | Nhấn mạnh hành động trước hoàn tất hoàn toàn, sau đó hành động sau xảy ra |
준비 운동을 하고 나서 수영장에 들어가세요. 손을 씻고 나서 식사를 해야 합니다. |
Hữu ích cho bạn học 1 cách có hệ thống và dễ dàng tra cứu ngữ pháp bạn cần:
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
