1. Được gắn vào thân động từ hay tính từ sử dụng để giả định một sự việc ở quá khứ trái ngược với thực tế. Nếu thân động từ hay tính từ kết thúc là ‘ㅏ,ㅗ’ thì dùng ‘-았다면’, các nguyên âm khác (ㅓ,ㅜ,ㅡ,ㅣ) thì dùng ‘-었다면’, nếu là ‘하-’ thì dùng ‘했다면’.
일찍 음악을 배웠다면 음악가가 됐을 거예요.
Giá mà tôi học âm nhạc sớm hơn thì có lẽ đã trở thành nhạc sĩ.
한국에 오지 않았다면 미국 대학원에 진학해서 석사 학위를 받았을 거예요.
Giá mà tôi không đến Hàn Quốc và học lên ở trường cao học Mỹ thì có lẽ đã nhận học vị thạc sĩ.
어제 열심히 공부를 했다면 오늘 밤을 새우지 않아도 될 텐데요.
Giá mà hôm qua học hành chăm chỉ thì hôm nay chắc đã không phải thức trắng đêm.
내가 돈이 많았다면 그 당시에 집을 살 수 있었얼 텐데.
Giá mà tôi có nhiều tiền lúc đó có lẽ tôi đã có thể mua nhà.
영화가 좀 짧았다면 좋았을 것 같다. 너무 길어서 지루했다.
Giá mà bộ phim ngắn đi một chút thì có lẽ đã hay hơn. Nó quá dài nên nhàm chán.
지난 주에 날씨만 좀 맑았다면 여행을 갔을 텐데.
Giá như tuần trước thời tiết quang đãng thêm chút thì có lẽ đã đi du lịch được rồi.
2. Có biểu hiện tương tự là 았/었더라면 (xem thêm ở đây)
고등학생이었을 때 공부를 열심히 했다면 좋은 대학에 갔을 것이다.
고등학생이었을 때 공부를 열심히 했더라면 좋은 대학에 갔을 것이다.
Khi còn là học sinh cấp ba giá mà học hành chăm chỉ thì đã vào được trường đại học tốt rồi.
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú