Last Updated on 11/12/2025 by Hàn Quốc Lý Thú
N도 N(이)려니와
N도 V/A(으)려니와
-(으)려니와/-(이)려니와 gắn vào danh từ / động từ / tính từ, biểu hiện: Công nhận nội dung ở vế trước và đồng thời thêm một nội dung khác ở vế sau. Hai vế đều là sự thật, trong đó vế sau tăng cấp, bổ sung, nhấn mạnh ý ở vế trước.
Tương đương tiếng Việt: “Đã … lại còn …”, “Không chỉ … mà còn …”
Danh từ + (이)려니와
– Danh từ kết thúc bằng phụ âm → 이려니와
– Danh từ kết thúc bằng nguyên âm → 려니와
Động / tính từ + (으)려니와
– Gốc kết thúc bằng phụ âm → 으려니와
– Gốc kết thúc bằng nguyên âm → 려니와
Lưu ý:
- Hai mệnh đề đều là sự thật khách quan, không dùng cho giả định.
- Thường dùng trong văn viết, văn phong trang trọng.
인터넷으로 제품을 구입하면 가격도 싸려니와 다양한 물건을 쉽게 비교해 볼 수 있어서 좋다.
Khi mua sản phẩm qua Internet, giá không những rẻ mà còn có thể dễ dàng so sánh nhiều mặt hàng khác nhau nên rất tiện lợi.
김 선생님은 얼굴도 예쁘시려니와 마음씨까지 고우셔서 학생들에게 인기가 많아요.
Cô giáo Kim khuôn mặt đã xinh đẹp lại còn có tấm lòng nhân hậu nên được học sinh rất yêu mến.
우리 집 강아지는 밥도 잘 먹으려니와 매일 한 시간씩 운동을 하기 때문에 아주 건강해요.
Chú cún nhà tôi không chỉ ăn giỏi mà còn vận động một tiếng mỗi ngày nên rất khỏe mạnh.
A 인터넷에 루머를 퍼뜨린 사람이 사이버 수사대에 발각되어 구속되었다고 하네요.
Nghe nói người tung tin đồn trên Internet đã bị đội điều tra tội phạm mạng phát hiện và bắt giữ.
B 결국 잡혔군요. 그 악성 루머 때문에 사업이 망한 당사자는 돈도 돈이려니와 정신적 충격으로 엄청나게 고생했다고 들었어요.
A: Nghe nói người tung tin đồn trên Internet đã bị phát hiện và giam giữ bởi đội điều tra tội phạm mạng.
B: Cuối cùng cũng bị bắt rồi. Tôi nghe rằng do những tin đồn ác ý đó, người bị hại không chỉ mất tiền bạc mà còn chịu tổn thương tinh thần rất nặng nề.
A: 이번 로봇 경진 대회에서 우리 반 학생들이 우승을 차지했어요. 큰 박수로 축하해 줍시다. 대표로 민수가 소감을 발표할까요?
A: Học sinh lớp chúng ta đã giành chiến thắng trong cuộc thi robot lần này. Xin hãy dành một tràng pháo tay lớn để chúc mừng. Minsu sẽ đại diện phát biểu cảm tưởng nhé?
B: 감사합니다. 이번 대회에서 우승한 것은 운도 좋았으려니와 팀원이 하나가 되어 열심히 노력했기 때문에 가능했던 것 같아요.
B: Xin cảm ơn. Việc giành chiến thắng lần này không chỉ nhờ may mắn mà còn vì các thành viên đã đoàn kết và nỗ lực hết mình.
So sánh -(으)려니와/-(이)려니와 với (으)ㄹ 뿐만 아니라 và -거니와/-(이)거니와:
3 cấu trúc khá tương tự, nhưng có chút khác nhau trong sắc thái và hoàn cảnh sử dụng, bạn xem lại để hiểu hơn:
| Cấu trúc | Ý nghĩa chính | Sắc thái | Dùng khi |
|---|---|---|---|
| -(으)려니와 -(이)려니와 |
Không chỉ A mà còn B Đã … lại còn … |
Văn viết – trang trọng | Công nhận nội dung ở vế trước và đồng thời thêm một nội dung khác ở vế sau. Vế sau tăng cấp, bổ sung, nhấn mạnh ý ở vế trước. |
| -(으)ㄹ 뿐만 아니라 | Không những A mà B (nhấn mạnh nhất) | Thông dụng, dùng nhiều, dùng trong cả văn nói văn viết. | Nối 2 mệnh đề, vế sau bổ sung thêm thông tin cho vế trước. Vế sau thường được nhấn mạnh hơn. |
| -거니와 (이)거니와 |
Thêm vào đó/ Không chỉ A mà B | Cổ, rất trang trọng – văn nghị luận/công văn | Nêu thêm sự thật B vào sau sự thật A. Dùng để trình bày hai sự thật song song. Ít dùng trong tiếng Hàn hiện đại, giao tiếp hàng ngày. |
Hữu ích cho bạn:
– Tổng hợp 170 ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp 420 ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
