1/ Ý nghĩa và cách dùng:
는 둥 마는 둥 하다 gắn vào sau động từ, dùng để diễn tả một hành động được thực hiện không trọn vẹn, làm qua loa, làm hời hợt, làm như có cũng như không.
Thường diễn tả trạng thái vội, mệt, thiếu tập trung, tâm trí phân tán.
Có thể dịch tương đương trong tiếng Việt là ‘làm cũng như không làm, làm sơ sài, không làm gì cả, làm qua loa, làm cho có’.
Đặc điểm thường gặp:
- Hành động chính được thực hiện nhưng không hoàn toàn.
- Thường xuất hiện trong ngữ cảnh mệt, vội, chán, tâm trí bị phân tán,…
뚜안 씨는 요즘 가족에 대한 그리움 때문에 회사 일을 하는 둥 마는 둥 해요.
Tuấn dạo này vì nhớ nhà nên làm việc ở công ty một cách lơ là, làm qua loa cho có.
아침에 늦게 일어나서 밥을 먹는 둥 마는 둥 하고 집을 나오는 사람이 많아요.
Có nhiều người buổi sáng thức dậy muộn, chỉ ăn qua loa cho có rồi rời khỏi nhà.
밤새 보고서를 쓰느라고 잠을 자는 둥 마는 둥 했더니 의자에 앉기만 하면 졸음이 오네요.
Vì phải viết báo cáo suốt cả đêm nên chỉ ngủ được chập chờn, hễ vừa ngồi xuống ghế là mắt díp lại buồn ngủ ngay.
A: 사람들은 토요일에 회사에 출근해서 보통 어떤 일을 해요?
B: 글쎄요. 우리 회사는 토요일에 출근을 하긴 하지만 다들 일을 하는 둥 마는 둥 하는 것 같아요.
Mọi người làm việc ở công ty vào thứ Bảy thì thường làm việc gì nhỉ?
Để xem nào. Công ty mình có đi làm thứ Bảy, nhưng mọi người làm cũng như không làm vậy thôi.
A: 점심 식사를 못 하셨나 봐요.
B: 네, 부산으로 가는 비행기를 놓칠까 봐 오늘 점심은 거의 먹는 둥 마는 둥 했어요.
Có vẻ anh vẫn chưa được ăn trưa.
Vâng, sợ sẽ lỡ chuyến bay đi đến Busan nên bữa trưa hôm nay tôi ăn qua loa chẳng được bao nhiêu.
Các bạn thử tự dịch thêm những câu bên dưới nhé.
- 늦잠을 자는 바람에 밥을 먹는 둥 마는 둥 하고 급히 집을 나왔다.
- 너무 졸려서 숙제를 하는 둥 마는 둥 하다가 그냥 자 버렸다.
- 머리가 복잡해서 수업을 듣는 둥 마는 둥 했다.
- 그는 청소를 하는 둥 마는 둥 하고 밖으로 나왔다.
2/ Có thể giản lược 하다 và dùng như phó từ.
그 친구는 내 말을 듣는 둥 마는 둥 통 집중을 하지 않는다.
Cậu ấy nghe tôi nói mà như không nghe, hoàn toàn chẳng tập trung gì cả.
내 동생은 옷을 입는 둥 마는 둥 정신없이 뛰어 나갔다.
Em tôi mặc quần áo qua loa rồi vội vã chạy ra ngoài.
3. Mở rộng: -은 둥 만 둥 và -을 둥 말 둥:
-은 둥 만 둥 → miêu tả/ nhấn mạnh hành động đã diễn ra trong trạng thái không rõ ràng, lơ mơ, làm cũng như không làm.
어제는 피곤해서 숙제를 한 둥 만 둥 하고 그냥 잤어요.
Hôm qua vì mệt nên tôi làm bài tập qua loa rồi ngủ luôn.
그는 밥을 먹은 둥 만 둥 하고 급하게 집을 나갔어요.
Anh ấy đã ăn cơm qua loa rồi vội vàng rời khỏi nhà.
-을 둥 말 둥 → diễn đạt sự phân vân, không chắc làm hay không, lưng chừng
주말에 쉴 둥 말 둥 아직 결정하지 못했어요.
Cuối tuần này vẫn chưa quyết được có nghỉ hay không.
그는 회의에 참석할 둥 말 둥 아직 고민 중이에요.
Anh ấy đang phân vân không biết có tham gia cuộc họp hay không.
Hữu ích cho bạn:
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
