Last Updated on 24/11/2025 by Hàn Quốc Lý Thú
1. Ý nghĩa & cách dùng chuẩn:
- Động từ + -는 통에: thể hiện căn cứ hay nguyên nhân dẫn đến kết quả tiêu cực.
- Có thể dịch sang tiếng Việt là “do/ vì/ tại vì … nên…”
- Lưu ý: Không dùng khi kết quả là tích cực. Trong trường hợp này, dùng -덕분에.
시험지를 빨리 내라고 재촉하는 통에 이름 쓰는 걸 잊고 말았다.
Do bị thúc nộp bài thi gấp gáp, tôi đã quên ghi tên.
남편은 항상 밤 늦게나 집에 오는 통에 아이들 자는 얼굴만 보기 일쑤이다.
Do chồng tôi luôn về nhà khuya nên chỉ nhìn thấy mặt các con đang ngủ.
아이들이 시끄럽게 떠드는 통에 집중이 안 된다.
Vì tụi nhỏ làm ồn quá nên tôi không thể tập trung được.
집주인이 자꾸 집값을 올려 달라고 하는 통에 급하게 집을 구하게 됐어요.
Vì chủ nhà liên tục đòi tăng tiền nhà, tôi đã phải tìm nhà gấp.
사람들이 옆에서 하도 떠드는 통에 무슨 말인지 하나도 못 들었어요. (떠들다 = làm ồn, ầm ĩ, nói chuyện huyên náo)
Do những người bên cạnh ầm ĩ quá nên tôi không nghe được một lời nào.
A: 많이 피곤해 보이는데 주말에 못 쉬셨어요?
B: 네, 갑자기 손님들이 들이닥치는 통에 쉴 틈이 없었어요.
A: Trông anh có vẻ rất mệt, cuối tuần không được nghỉ phải không?
B: Vâng, vì đột nhiên khách đến ào ạt nên tôi không có lúc nào nghỉ ngơi.
2. Ngoài động từ, -통에 còn đứng sau một số danh từ để nhấn mạnh nguyên nhân gây ra kết quả tiêu cực, ví dụ:
나는 난리 통에 가족을 모두 잃어버렸다.
Tôi vì sự loạn lạc mà đã thất lạc tất cả gia đình.
그 사람은 전쟁 통에 다리를 다쳤다.
Người đó tại vì chiến tranh mà chân đã bị thương.
3. Lưu ý:
3.1. -는 통에 thường dùng để thể hiện nguyên nhân và kết quả không tốt. Do đó với trường hợp nói lên nguyên nhân của một việc tốt thì thường không sử dụng cấu trúc này mà phải dùng cấu trúc -는/ㄴ 덕분에.
김 선생님이 열심히 가르쳐 주시는 통에 한국어 실력이 많이 늘었습니다. (X)
-> 김 선생님이 열심히 가르쳐 주신 덕분에 한국어 실력이 많이 늘었습니다. (O)
Nhờ thầy Kim dạy tận tình, trình độ tiếng Hàn của tôi đã tiến bộ rất nhiều.
따르릉, 따르릉 쉴 새 없이 전화벨이 울리는 덕분에 한숨도 못 잤어요. (X)
-> 따르릉, 따르릉 쉴 새 없이 전화벨이 울리는 통에 한숨도 못 잤어요. (O)
Vì chuông điện thoại reng liên tục không ngừng, tôi không chợp mắt được một chút nào
3.2. So sánh -는 통에 & -는 바람에:
Cả hai đều mang ý nghĩa xuất hiện kết quả tiêu cực do một hoàn cảnh, tình huống nào đó. Tuy nhiên:
- -는 바람에 → nhấn mạnh kết quả phát sinh từ tình huống đột ngột, bất ngờ (tai nạn, thiên nhiên…).
- -는 통에 → nhấn mạnh kết quả phát sinh từ tình huống hỗn loạn, phiền phức, liên tục.
태풍이 부는 바람에 집이 날아갔어요.
Do bão thổi mạnh, ngôi nhà đã bị tốc mái bay mất
산사태가 나는 바람에 많은 사람들이 다쳤어요.
Vì sạt lở đất xảy ra, nhiều người đã bị thương.
버스가 갑자기 정차하는 바람에 사람들이 넘어졌어요.
Vì xe buýt đột ngột dừng lại, mọi người đã ngã.
옆방에서 떠드는 통에 공부에 집중을 할 수 없어요.
Vì phòng bên làm ồn quá, tôi không thể tập trung học được.
아침에 집에서 정신 없이 나오는 통에 지갑을 놓고 나왔어요.
Sáng nay vội vàng ra khỏi nhà nên tôi quên mang ví.
Hữu ích cho bạn:
– Tổng hợp 170 ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp 420 ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
