Last Updated on 01/12/2025 by Hàn Quốc Lý Thú
1. Ý nghĩa và cách dùng của 아무 + (이)나 và 아무 + 도:
아무 dùng để chỉ đối tượng không xác định, không giới hạn, ý nghĩa thay đổi tùy theo trợ từ theo sau. Tương đương nghĩa tiếng Việt là ”bất cứ, bất kỳ” (ví dụ như bất cứ cái gì, bất cứ ai). Tùy vào tiểu từ theo sau 아무 thì từ này có thể diễn đạt người/ vật/ thời gian/ địa điểm…
- Để chỉ người, chúng ta có từ 아무나 với nghĩa ”bất cứ ai’’, còn 아무도 nghĩa là ”không có ai”.
- Để chỉ vật, chúng ta có từ 아무거나 với nghĩa “bất cứ cái gì”, còn 아무것도 nghĩa là “không cái gì”
Chú ý: sau 아무 + 도 luôn sử dụng hình thức phủ định.

| Hình thức | 아무 + (이)나 (Dùng trong câu khẳng định/ cho phép) |
아무 + 도 (Dùng với hình thức phủ định) |
|---|---|---|
| Người (사람) |
아무나, 아무한테나, 아무하고나 Bất cứ ai / với ai / bất cứ người nào |
아무도, 아무한테도, 아무하고도 Không một ai / với ai / bất cứ người nào cũng không |
| Địa điểm (장소) |
아무 데나 / 아무 곳이나 / 아무 데서나 / 아무 곳에서나 Bất cứ nơi nào / bất cứ chỗ nào / bất cứ nơi chốn nào |
아무 데도 / 아무 곳도 / 아무 데서도 / 아무 곳에서도 Không nơi nào cả / không chỗ nào cả |
| Vật (물건) |
아무거나 / 아무것이나 Bất cứ cái gì / vật gì |
아무것도 Không có gì / không vật gì |
| Thời gian (시간) |
아무 때나 Bất cứ lúc nào |
아무 때도 Không lúc nào / không bao giờ |
Ví dụ:
가: 저 지하철 입구에 있는 신문을 봐도 돼요?
Tôi có thể đọc báo ở cửa vào của tàu điện ngầm được chứ ạ?
나: 그럼요, 무료니까 보고 싶은 사람은 아무나 가져 가도 돼요.
Đương nhiên rồi, vì miễn phí nên ai muốn đọc cũng có thể mang đi được mà.
가: 약속 시간이 지났는데 아무도 안 왔어요?
Đã qua giờ hẹn rồi mà không thấy ai đến nhỉ?
나: 네, 아무도 안 와서 저 혼자 기다리고 있었어요.
Vâng, không ai đến nên tôi đang đợi một mình.
이곳은 입장료만 내면 아무나 들어갈 수 있습니다.
Ai cũng có thể đến nơi này miễn là trả phí vào.
아무도 나를 알지 못하는 곳으로 가고 싶어요.
Tôi muốn đến một nơi mà không ai biết tôi.
아무거나 사고 싶은 책을 골라 봐.
Hãy chọn bất cứ cuốn sách nào mà bạn muốn mua.
면접 때 너무 긴장해서 아무 말도 안 떠올랐어요.
Khi phỏng vấn do quá lo lắng mà tôi đã không thốt ra được lời nào.
전 그 사람과 아무 관계도 없어요. 모르는 사람이에요.
Tôi và người đó không hề có mối quan hệ nào cả. Là người tôi không hề biết.
주말에 아무 일도 안 하고 그냥 쉬었어요.
Vào cuối tuần tôi chẳng làm gì cả mà chỉ nghỉ ngơi thôi.
배고파서 아무 음식이나 다 먹을 수 있을 것 같다.
Vì đói bụng nên chắc tôi có thể ăn bất cứ món ăn gì.
여기는 박물관이니까 아무 물건이나 만지면 안 돼요.
Vì đây là viện bảo tàng nên bất cứ hiện vật gì cũng không được động vào.
아무 일이나 저한테 다 맡기세요.
Bất cứ việc gì xin hãy cứ giao phó cho tôi.
오늘 시간이 많으니까 아무 때나 만나요.
Do hôm nay có nhiều thời gian nên gặp nhau lúc nào cũng được.
쓰레기를 아무 데나 버리지 마세요.
Đừng vứt rác ở khắp nơi như vậy (đụng đâu vứt đó).
2. Lưu ý:
2.1. -나 trong cụm từ 아무 + (이)나 có thể sử dụng kèm với cái đại từ nghi vấn như 누구, 무엇, 어디, 언제… để tạo thành các cụm từ 누구나, 무엇(이)나, 어디나, 언제나…
Tuy nhiên, -도 chỉ kết hợp trực tiếp với 아무 → 아무도, 아무것도. Các đại từ như 누구, 무엇, 어디… không kết hợp với -도 để tạo nghĩa phủ định đại từ bất định.
• 그 파티에는 아무나 갈 수 있는 거지요?
= 그 파티에는 누구나 갈 수 있는 거지요?
•❌ 누구도 안 왔다 → rất hạn chế, không dùng trong văn nói phổ thông
•✅ 아무도 안 왔다
2.2. 아무 + (이)나 kết hợp với hình thức khẳng định còn 아무 + 도 kết hợp với hình thức phủ định.
| Hình thức | Ý nghĩa | Điều kiện |
|---|---|---|
| 아무나/ 아무거나 | bất cứ ai/ bất cứ cái gì | dùng trong câu khẳng định / cho phép |
| 아무도/ 아무것도 | không một ai/ không gì | bắt buộc đi với phủ định |
가: 뭐 먹을래요?
Bạn muốn ăn gì?
나: 저는 아무거나 괜찮아요. (O)
Tôi ăn gì cũng được. / Món gì cũng được ạ.
나: 저는 아무것도 먹고 싶지 않아요. (O)
Tôi không muốn ăn gì cả.
HỮU ÍCH CHO BẠN HỌC TIẾNG HÀN VÀ TRA CỨU DỄ DÀNG NGỮ PHÁP BẠN CẦN:
– Tổng hợp 170 ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp 420 ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
