- Advertisement -
Trang chủ420 NGỮ PHÁP TOPIK IINgữ pháp -아/어다가 (-아/어다). Mở rộng -아/어다 주다, so sánh với -아/어...

Ngữ pháp -아/어다가 (-아/어다). Mở rộng -아/어다 주다, so sánh với -아/어 주다 cực dễ hiểu

Last Updated on 28/11/2025 by Hàn Quốc Lý Thú

Ngữ pháp -아/어다가. Mở rộng -아/어다 주다, so sánh với -아/어 주다 cực dễ hiểu1. Cách dùng và ý nghĩa:

Động từ + -아/어다가 diễn tả sắc thái ý nghĩa ‘sau khi thực hiện hành động nào đó ở vế trước rồi lấy kết quả của hành động đó thực hiện tiếp hành động mà vế sau diễn đạt’.

Tức là: “làm hành động A ở chỗ này, rồi đem kết quả của A để thực hiện hành động B ở nơi khác”.

  • Hành động ở mệnh đề trước là nguồn gốc / nguyên liệu / kết quả.
  • Hành động ở mệnh đề sau là nơi sử dụng kết quả đó, thường ở chỗ khác với hành động trước.

Có thể sử dụng dạng rút gọn -아/어다.

(Phải có hành động ở mệnh đề trước thì mới có hành động ở mệnh đề sau. Hành động ở mệnh đề sau xảy ra ở nơi khác với hành động ở mệnh đề trước).

58.2

Động từ + 아/어다가가: 엄마, 과일 좀 있어요?
Mẹ ơi, có ít hoa quả nào không?
나: 응, 냉장고에 있으니까 꺼내다가 먹어.
Ừ, trong tủ lạnh có đấy, mang ra ăn đi con. (chỗ ăn khác chỗ lấy)

가: 은행에 가요?
Bạn đến ngân hàng à?
나: 네, 돈을 좀 찾아다가 하숙비를 내려고 해요.
Vâng, tôi định đi rút tiền rồi đem đóng học phí.

어제 시장에서 만두를 사다가 먹었습니다.
Hôm qua tôi mua bánh bao ở chợ rồi ăn chúng. (Tôi mua bánh bao ở chợ và ăn ở chỗ khác, không phải ở chợ).

과자를 만들어다가 학교 친구들이랑 같이 먹 었어요.
Tôi làm kẹo rồi ăn cùng với các bạn trong trường. (Tôi làm kẹo ở một chỗ và ăn cùng các bạn ở chỗ khác).

영미야, 부엌에서 쟁반 좀 가져다 줄래?
Yeoungmi à, bạn có thể mang cái khay từ trong bếp ra giúp tôi được không?

2. Lưu ý:

(1) -아/어다가 không kết hợp trực tiếp với thì quá khứ và tương lai.

남은 음식을 포장했다가 집에서 먹었어요. (X)
남은 음식을 포장하다가 집에서 먹었어요. (X)

-> 남은 음식을 포장해다가 집에서 먹었어요. (〇)
Tôi đóng gói đồ ăn thừa rồi đem về nhà ăn.

(2) Khi sử dụng biểu hiện -아/어다가 để nhờ cậy người khác thì dùng dạng -아/어다 주다. 

So sánh -아/어다 주다 với -아/어 주다:

  • -아/어 주다: nhấn mạnh vào việc giúp đỡ người khác, không quan tâm vật/hành động có di chuyển sang chỗ khác hay không.
  • -아/어다 주다: ngoài giúp đỡ còn nhấn mạnh kết quả của hành động được mang/đưa đến nơi khác.

Ví dụ:

  • 엄마가 숙제를 도와 주셨어요.
    Mẹ đã giúp tôi làm bài tập. (giúp đỡ đơn thuần)
  • 엄마가 시장에서 장을 사다가 집에 가져다 주셨어요.
    Mẹ đi chợ mua đồ rồi mang về nhà giúp tôi. (giúp + đưa kết quả đến nơi khác)

So sánh -아/어다 주다 với -아/어 주다

Hữu ích cho bạn đây:

– Tổng hợp 170 ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp 420 ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng tiếng Hàn: Hàn Quốc Lý Thú

Hàn Quốc Lý Thú
Hàn Quốc Lý Thú
Là một người đang sống và làm việc tại Hàn Quốc. Hy vọng các bài viết trên blog sẽ có ích cho bạn. Vui lòng không sao chép dưới mọi hình thức, nếu bạn muốn chia sẻ đến người khác xin hãy gửi link chia sẻ hay dẫn nguồn bài viết. Cảm ơn vì đã ghé thăm blog của mình. Liên hệ: hanquoclythu@gmail.com
RELATED ARTICLES

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here

BÀI ĐĂNG MỚI NHẤT

CHUYÊN MỤC HỮU ÍCH DÀNH CHO BẠN

error: Content is protected !!