- Advertisement -
Trang chủ420 NGỮ PHÁP TOPIK IINgữ pháp -아/어 두다: Có gì khác với -아/어 놓다? Phân biệt...

Ngữ pháp -아/어 두다: Có gì khác với -아/어 놓다? Phân biệt ý nghĩa, cách dùng và ví dụ dễ hiểu

Last Updated on 26/11/2025 by Hàn Quốc Lý Thú

Ngữ pháp -아/어 두다: Có gì khác với -아/어 놓다? 1. Ý nghĩa và cách dùng:

  • Cấu trúc -아/어 두다 diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng trạng thái của nó vẫn duy trì và kéo dài đến hiện tại và tương lai.
  • Khá tương tự với ngữ pháp 아/어 놓다 (xem lại ở đây)nhưng -아/어 두다 nhấn mạnh trạng thái duy trì lâu dài.
  • Cấu trúc -아/어 두다 chỉ kết hợp với động từ.

-아/어 두다

-아/어 두다가: 창문을 닫을까요?
Anh đóng cửa nhé?
나: 아니요, 더우니까 그냥 열어 두세요.
Không, trời nóng nên anh cứ để cửa mở đi.

Làm sao mà anh mua được xe thế?
나: 그동안 은행에 저축해 둔 돈으로 샀어요.
Anh đã mua bằng tiền tiết kiệm ngân hàng bấy lâu nay.

서랍 안에 중요한 것이 많아서 항상 잠가 둡니다.
Có nhiều thứ quan trọng trong ngăn kéo nên tôi luôn khóa nó lại.

동창들의 전화번호를 적어 둔 수첩을 잃어버렸어요.
Tôi đã đánh mất cuốn sổ đã ghi số điện thoại của bạn học.

차를 세워 둔 곳이 어디예요?
Bạn đã đỗ xe ở đâu thế? 

  • Ngoài ra, cấu trúc này cũng diễn tả một hành động nào đó xảy ra trước nhằm chuẩn bị cho một hành động hoặc trạng thái nào khác.

오늘은 일정이 많아서 점심 먹을 시간이 없을지도 몰라요. 미리 밥을 먹어 두려고 해요.
Hôm nay tôi có nhiều việc phải làm nên không biết có thời gian ăn trưa không. Tôi định ăn cơm trước.

발표할 때 실수하지 않으려면 연습을 많이 해 두세요.
Để không mắc sai sót khi phát biểu, hãy luyện tập sẵn (trước) nhiều vào.

회의 전에 자료를 준비해 두세요.
Hãy chuẩn bị sẵn tài liệu trước cuộc họp.

여행 가기 전에 짐을 싸 두었어요.
Tôi đã chuẩn bị sẵn hành lý trước khi đi du lịch.

2. So sánh cấu trúc -아/어 놓다 và -아/어 두다:

Hai biểu hiện ngữ pháp này có ý nghĩa gần tương đương và trong nhiều trường hợp có thể thay thế cho nhau.

Tuy nhiên, so với -아/어 놓다, -아/어 두다 nhấn mạnh trạng thái của hành động được duy trì lâu dài, còn -아/어 놓다 nhấn mạnh hành động đã hoàn tất hoặc kết quả của hành động. Vì vậy, -아/어 두다 thường được dùng trong những trường hợp cần giữ trạng thái. Xem lại biểu hiện -아/어 놓다 ở đây.

여기는 조선 시대 물건을 보관해 두는 곳입니다.
Đây là nơi bảo quản nhiều đồ vật từ triều đại Joseon.

마늘을 냉장고에 얼려 두고 필요할 때마다 꺼내 써요.
Tôi cất tỏi sẵn trong tủ lạnh, mỗi khi cần dùng thì lấy ra nhé.

책을 책꽂이에 꽂아 두세요.
Hãy để sách vào giá sách (để nguyên trạng thái đó).

사람이 없을 때는 방에 불을 꺼 놓으세요
사람이 없을 때는 방에 불을 꺼 두세요. 
Khi không có người hãy tắt đèn trong phòng (để đèn ở trạng thái tắt)

(놓다 → mang sắc thái nhấn mạnh hành động tắt đã xong, -두다 → mang sắc thái nhấn mạnh trạng thái tắt được duy trì hơn).

3. Tóm gọn:

Cấu trúc -아/어 두다:

  • Chỉ kết hợp với động từ hành động, không dùng với tính từ hay danh từ.
  • Nhấn mạnh trạng thái duy trì lâu dài.
  • Có thể dùng để chuẩn bị trước cho hành động khác.

Hữu ích cho bạn tra cứu dễ dàng để học tiếng Hàn:

– Tổng hợp 170 ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp (TOPIK I): Bấm vào đây
– Tổng hợp 420 ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp (TOPIK II): Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

Hàn Quốc Lý Thú
Hàn Quốc Lý Thú
Là một người đang sống và làm việc tại Hàn Quốc. Hy vọng các bài viết trên blog sẽ có ích cho bạn. Vui lòng không sao chép dưới mọi hình thức, nếu bạn muốn chia sẻ đến người khác xin hãy gửi link chia sẻ hay dẫn nguồn bài viết. Cảm ơn vì đã ghé thăm blog của mình. Liên hệ: hanquoclythu@gmail.com
RELATED ARTICLES

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here

BÀI ĐĂNG MỚI NHẤT

CHUYÊN MỤC HỮU ÍCH DÀNH CHO BẠN

error: Content is protected !!