Động từ + 는 법이다,
Tính từ + (으)ㄴ 법이다
1. Được dùng để thể hiện ý nghĩa rằng nội dung của vế trước là một sự đương nhiên (thể hiện nghĩa động tác hay trạng thái mà từ ngữ phía trước thể hiện đã được định sẵn như thế hoặc điều đó là đương nhiên). Có thể dịch tương đương trong tiếng Việt là ‘vốn dĩ, dĩ nhiên, đương nhiên, hiển nhiên là, chắc chắn là…’.
겨울이 가면 봄이 오는 법이다.
Mùa đông qua đi thì dĩ nhiên mùa xuân sẽ đến.
잘못을 하면 벌을 받는 법이다.
Nếu làm sai thì đương nhiên phải chịu phạt rồi.
포기하지 않고 노력하는 사람이 성공하는 법이다.
Một người nỗ lực và không từ bỏ thì chắc chắn là thành công.
가: 제 것보다 언니 옷이 더 예쁜 것 같아요.
나: 원래 남의 떡이 커 보이는 법이야.
Áo chị có vẻ đẹp hơn áo em.
Vốn dĩ là đứng núi này trông núi nọ mà.
*남의 떡이 더 커 보인다 Bánh Tteok của người trông to hơn = đứng núi này trông núi nọ, cỏ nhà người xanh hơn. Đây là một câu tục ngữ.
속담에는 그 사회 구성원의 문화와 사고방식이 반영되는 법이다.
Trong các câu tục ngữ vốn phản ánh văn hóa và cách suy nghĩ của các thành viên trong xã hội đó.
아무리 좋은 말도 여러 번 들으면 듣기 싫은 법이다.
Cho dù lời lẽ có hay thì nghe nhiều lần hiển nhiên cũng nhàm chán.
여름에는 습기가 많은 법이다.
Mùa hè thì đương nhiên độ ẩm cao.
보기 좋은 떡이 먹기에도 좋은 법이다.
Bánh Tteok nhìn đẹp thì đương nhiên ăn cũng ngon. (Tương đồng hàm ý với câu tục ngữ “Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm”)
2. Thường dùng rất nhiều trong các câu tục ngữ hoặc châm ngôn.
벼는 익을수록 고개를 숙이는 법이다.
Lúa càng chín thì đương nhiên cúi đầu. (Sông càng sâu càng tỉnh lặng, lúa càng chín càng cúi đầu => Người càng biết nhiều càng khiêm tốn.)
가는 말이 고와야 오는 말이 고운 법이다.
Lời nói đi có đẹp thì dĩ nhiên lời nói đến mới đẹp. (Có đi thì mới có lại, “lời nói chẳng mất tiền mua, lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau”)
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú