Last Updated on 08/12/2025 by Hàn Quốc Lý Thú
-(으)ㄹ 줄이야 kết hợp sau động từ, tính từ chỉ một tình huống hoặc một trạng thái không thể lường trước được.
Cấu trúc này thường dùng để diễn tả sự ngạc nhiên, bối rối trước một tình huống hoàn toàn ngoài dự đoán.
Tương đương với nghĩa tiếng Việt:
- “Không ngờ là…”
- “Ai mà ngờ…”
- “Biết đâu được là…”
Cấu trúc này có sắc thái cảm thán, thường dùng với ngữ điệu cảm thán + -이야 ở cuối câu.
Khi kết hợp với danh từ hoặc đại từ, được dùng ở dạng 일 줄이야.
- Động từ/ tính từ + -(으)ㄹ 줄이야
- Danh từ/ Đại từ + 일 줄이야
시골에서도 이렇게 인터넷이 빠를 줄이야.
Không ngờ là ở vùng quê mà internet cũng nhanh như thế này.
컴퓨터를 사러 전자상가에 갔는데 그렇게 일찍 문을 닫을 줄이야.
Tôi đã đến khu thương mại điện tử để mua máy tính nhưng không ngờ là họ lại đóng cửa sớm như vậy.
병원 건물이 지하철역에서 보여서 걸어갔더니 20분이나 걸렸다.이렇게 멀 줄이야!
Thấy tòa nhà bệnh viện từ ga tàu điện ngầm nên tôi đi bộ tới, vậy mà mất tới 20 phút. Không ngờ lại xa như thế!
A: 요즘 운전면허 시험 보려고 운전 연습하고 있다고 하던데,운전은 좀 늘었어?
Nghe nói dạo này anh đang tập lái xe để thi bằng lái, tay lái tiến bộ hơn chưa?
B: 아니, 아직도 30km 이상 속도가 나면 어지럽고 무서워.내가 겁이 많아서 쉽지는 않을 거라고 예상은 했지만 이렇게 어려울 줄이야.
Chưa, cứ chạy trên 30km/h là tôi choáng và sợ. Biết mình nhát gan nên cũng đoán là sẽ không dễ, nhưng không ngờ lại khó đến vậy.
A: 지난달부터 인터넷 쇼핑몰을 인수해서 운영하고 있는데 정말 골치가 아파.장사가 잘 된다고 해서 인수한 건데 이렇게 장사가 안 될 줄이야.
Từ tháng trước tôi nhận chuyển nhượng để vận hành shop online mà đau đầu thật.
Nghe nói làm ăn tốt nên mới nhận, không ngờ buôn bán lại ế vậy.
B: 좀 더 잘 생각해 보고 인수하지 그랬어?그래도 아직 시작한 지 얼마 안 됐으니까 좀 더 열심히 해 봐.
Lúc đó sao không suy nghĩ kỹ rồi hãy nhận? Dù sao mới bắt đầu được ít lâu, cố gắng thêm nữa đi.
Hữu ích cho bạn:
– Tổng hợp 170 ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp 420 ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
