[Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + (으)ㄹ 줄이야

0
6107

Kết hợp sau động từ, tính từ chỉ một tình huống hoặc một trạng thái không thể lường trước được. Cấu trúc này thường dùng khi nói về một việc ngoài dự kiến hoặc một tình huống mà người nói ngạc nhiên, bối rối. Cấu trúc này tương đương với biểu hiện “không ngờ là…, ai mà biết được là…, biết đâu được là…” trong tiếng Việt. Khi kết hợp với danh từ hoặc đại từ, được dùng ở dạng 일 줄이야.

시골에서도 이렇게 인터넷이 빠를 줄이야.
Không ngờ là ở vùng quê mà internet cũng nhanh như thế này.

컴퓨터를 사러 전자 상가에 갔는데 그렇게 일찍 문을 닫을 줄이야.
Tôi đã đến khu thương mại điện tử để mua máy tính nhưng biết đâu được là họ đóng cửa hàng sớm thế.

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] Động từ + 았/었다가

병원 건물이 지하철역에서 보여서 걸어갔더니 20분이나 걸렸다.이렇게 멀 줄이야.
Tôi đã mất đến 20 phút để trông theo rồi đi bộ từ ga tàu điện ngầm đến tòa nhà bệnh viện.

A: 요즘 운전면허 시험 보려고 운전 연습하고 있다고 하던데,운전은 좀 늘었어?
B: 아니, 아직도 30km 이상 속도가 나면 어지럽고 무서워.내가 겁이 많아서 쉽지는 않을 거라고 예상은 했지만 이렇게 어려울 줄이야.
Gần đây tôi nghe nói anh đang tập lái để thi lấy bằng lái xe, việc lái xe đã khá lên chưa?
Chưa, Tốc độ mà trên 30km là tôi thấy chóng mặt, lo sợ. Tôi nhút nhát nên đã đoán trước là sẽ không dễ dàng rồi nhưng không ngờ là khó như thế này.

A: 지난달부터 인터넷 쇼핑몰을 인수해서 운영하고 있는데 정말 골치가 아파.장사가 잘 된다고 해서 인수한 건데 이렇게 장사가 안 될 줄이야.
B: 좀 더 잘 생각해 보고 인수하지 그랬어?그래도 아직 시작한 지 얼마 안 됐으니까 좀 더 열심히 해 봐.
Từ tháng trước tôi đã nhận bàn giao và đang điều hành trung tâm mua sắm trực tuyến nên đau đầu quá.
Nghe nói việc buôn bán tốt nên đã nhận bàn giao nhưng ai mà biết được là việc buôn bán lại chán như thế này.

Bài viết liên quan  Ngữ pháp: V/A+ 는다/ㄴ다/다 싶다

– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here