<Trang 119> Section 1: 은행과 거래하려면 무엇이 필요할까? Khi muốn giao dịch với ngân hàng, bạn cần gì?Từ vựng:
거래하다: giao dịch
시중은행: ngân hàng thương mại
맡기다: gửi, ủy thác ký gởi, giao , giao phó
곳곳에: nơi nơi, khắp nơi
설치되다: được thiết lập, được lắp đặt
해당하다: phù hợp, tương ứng
자금: tiền vốn, tiền quỹ
광역시: thành phố trực thuộc trung ương, thành phố lớn (Một đơn vị hành chính rộng lớn bao gồm thành phố lớn, những thành phố nhỏ và các quận ở gần đó)
상대적: tính tương đối
예금: sự gửi tiền, tiền gửi
금리: lãi, lãi suất
본인: chính bản thân, đương sự
금융: tài chính tiền tệ
금융 실명제: chế độ giao dịch tài chính bằng tên thật (Chế độ chỉ chấp nhận những giao dịch được thực hiện bằng tên thật khi giao dịch tài chính.)
실시되다: được thực thi, thi hành
처벌을 받다: Nhận sự trừng phạt, hình phạt.
현금인출기: máy rút tiền tự động
송금: sự chuyển tiền
수수료: phí, lệ phí
Bài dịch:
Ở Hàn Quốc, ngân hàng thương mại và ngân hàng địa phương là ngân hàng được người dân sử dụng nhiều. Ngân hàng thương mại là một tổ chức tài chính điển hình cho cá nhân vay hoặc gửi tiền, có nhiều chi nhánh được đặt ở khắp nơi trên toàn quốc nên sử dụng rất thuận tiện. Tương ứng ở đây là các ngân hàng như 신한은행, 국민은행, 하나은행, 우리은행, 기업은행…
Ngân hàng địa phương là ngân hàng được thành lập tại các tỉnh hay thành phố lớn, chủ yếu cho mục đích cung cấp quỹ cần thiết cho sự phát triển của kinh tế trong khu vực. Tương ứng ở đây là các ngân hàng như 경남은행, 광주은행, 대구은행, 부산은행, 전북은행, 제주은행…
Khi chúng ta nói “ngân hàng” nói chung có nghĩa là các ngân hàng thương mại hoặc ngân hàng địa phương. Các ngân hàng này quy mô tương đối lớn và an toàn để các cá nhân có thể an tâm và gửi tiền. Tuy nhiên, những ngân hàng này có tính an toàn cao nhưng thay vào đó lãi suất tiền gởi thuộc diện tương đối thấp.
Để sử dụng ngân hàng phải có tài khoản ngân hàng. Để làm tài khoản ngân hàng, chính bản thân nhất định phải mang theo thẻ chứng minh thư và trực tiếp đến ngân hàng. Là vì ở Hàn Quốc “Chế độ giao dịch tài chính bằng tên thật” đang được triển khai trong đó mọi người phải thực hiện tất cả các giao dịch tài chính bằng tên của chính mình. Nếu cho người khác mượn tên của mình hoặc mượn tên của người khác để lập tài khoản ngân hàng thì sẽ bị phạt. Để tạo tài khoản tại ngân hàng, người nước ngoài cần có hộ chiếu và thẻ đăng ký người nước ngoài. Sau khi tạo tài khoản tại ngân hàng, bạn có thể tự do lựa chọn cách thức nào thuận tiện với mình để thực hiện các giao dịch tài chính như ATM (máy rút tiền tự động), Internet banking và smartphone banking. Internet banking hay smartphone banking vì đặc biệt có thể giảm phí chuyển tiền nên gần đây ngày càng nhiều người sử dụng chúng.
알아두기Từ vựng:
저축: sự tiết kiệm, tiền tiết kiệm, quỹ tiết kiệm
정기: định kỳ, có thời hạn
정기적금 : tiết kiệm kỳ hạn
정기예금: tiền gửi có kỳ hạn (Loại tiền gửi mà trong đó số tiền nhất định được gửi vào tổ chức tín dụng trong thời gian nhất định và trong kì hạn đã định được giao kết là sẽ không được rút ra)
금액: số tiền
횟수: số lần
만기일: ngày mãn hạn, ngày đến hạn, ngày đáo hạn
원금: tiền gốc, vốn
이자: tiền lời, tiền lãi
한꺼번에: một lượt, tất cả cùng một lần
꾸준히: đều đặn
비교적: tương đối, khá
예금하다: gửi tiền
결정하다: quyết định
대체로: nói chung
맡기다: giao, gửi
-짜리: mệnh giá, loại
해지하다: hủy
Bài dịch:
Có tốt không nếu tham gia một gói tiết kiệm nào đó?
Tiền gửi thông thường, tiết kiệm có kỳ hạn và tiền gửi có kỳ hạn là những gói tiết kiệm tiêu biểu. Tiền gửi thông thường là gói có thể được giao dịch một cách tự do không có bất kỳ hạn chế nào về số tiền giao dịch, thời hạn, số lần rút tiền và gửi tiền… Gói sản phẩm này tuy tiện lợi nhưng thay vào đó là lãi suất rất thấp chỉ khoảng 0,1%.
Tiết kiệm có kỳ hạn (정기적금) là gói sản phẩm gửi định kỳ một số tiền nhất định và nhận tiền gốc và lãi một lượt vào ngày đáo hạn. Là gói chủ yếu được sử dụng khi bạn muốn tích lũy một số tiền lớn, và tuy không có giới hạn đối với số tiền gửi, nhưng bạn phải được gửi đều đặn ít nhất 6 tháng trở lên. Tiền gửi có kỳ hạn (정기예금) là gói sản phẩm được quyết định trước thời gian, số tiền và gửi hết luôn một lần số tiền tương đối lớn. Nhìn chung rất nhiều trường hợp gửi sáu tháng trở lên và nhận tiền lãi tương ứng theo đó.
Ví dụ, nếu một người kiếm được 20 triệu won từ việc bán hàng hóa, không có nhu cầu sử dụng số tiền đó ngay và nếu 2 năm sau khi chuyển đến một ngôi nhà rộng rãi mới có ý định sẽ dùng nó, thì nên tham gia vào gói tiền gửi định kỳ (정기예금) loại 2 năm. Mặt khác, một người nhận được 1 triệu won mỗi tháng từ công xưởng nếu muốn tiết kiệm một phần tiền lương để tích lũy được số tiền lớn thì việc tham gia gói tiết kiệm có kỳ hạn (정기적금) và tích lũy tiền trong vài năm là phù hợp. Điều cần lưu ý là nếu bạn hủy gói tiền gửi hoặc tiết kiệm trước khi đáo hạn thì sẽ không thể nhận được tất cả tiền lãi như đã cam kết.
<Trang 120> Section 2: 시중은행과 지방은행 외에 어떤 금융 기관이 있을까? Có tổ chức tài chính nào khác ngoài ngân hàng thương mại và ngân hàng địa phương?Từ vựng:
금리 : tiền lãi, lãi suất
이자 : tiền lời, tiền lãi
이익: lợi ích, lãi
주식: cổ phần
채권: trái phiếu, trái khoán, chứng khoán
투자하다: đầu tư
본래: vốn, căn bản
(으)므로 : vì, do, bởi…
돌려받다: được trả lại, được hoàn lại
질병: bệnh tật
기능: tính năng, kỹ năng
Bài dịch:
Tuy không phải là ngân hàng thương mại nhưng 농협, 수협, 우체국… vì có nhiều chi nhánh trên toàn quốc và tình an toàn cao nên là tổ chức tài chính mà các cá nhân có thể yên tâm và thoải mái gởi tiền. Mặt khác, những người không hài lòng với lãi suất quá thấp được đưa ra ở các ngân hàng thương mại có thể sử dụng 상호저축은행. 상호저축은행 có lãi suất thuộc diện cao hơn các ngân hàng thương mại, tuy nhiên so với các ngân hàng thương mại thì quy mô nhỏ hơn, tính an toàn ít nhiều kém hơn, và số lượng chi nhánh không nhiều.
Ngoài ngân hàng ra, cũng có thể được sử dụng các tổ chức tài chính như công ty chứng khoán hay công ty bảo hiểm. Những người muốn nhận sinh lợi nhiều hơn số tiền lãi có thể nhận thông qua tiền gửi ngân hàng, thì có thể đầu tư tiền của mình vào cổ phần hoặc trái phiếu thông qua công ty chứng khoán. Trong trường hợp này tuy có khả năng kiếm được nhiều tiền hơn, nhưng trong trường hợp đầu tư sai thì vốn dĩ ngay cả số tiền gốc đã đầu tư cũng có thể không lấy lại được nên cần phải chú ý. Nếu muốn đầu tư cổ phần hoặc trái phiếu thông thường bạn phải tạo tài khoản ở công ty chứng khoán.
Để phòng bị cho bệnh tật hoặc tai nạn trong tương lai, bạn có thể tham gia các loại bảo hiểm thông qua công ty bảo hiểm. Ví dụ, khi cần nhiều tiền do tai nạn ô tô hoặc bệnh nặng, bạn có thể nhận được giúp đỡ thông qua bảo hiểm. Ngoài ra, trong bảo hiểm cũng có gói sản phẩm có chức năng tương tự như tiết kiệm nên những người tham gia bảo hiểm để chuẩn bị khi về già cũng không hề ít. Bởi lẽ ở Hàn Quốc có nhiều các tổ chức tài chính đa dạng như thế này, nên điều quan trọng là cố gắng lựa chọn thứ phù hợp nhất với hoàn cảnh của bản thân rồi giao dịch.
Từ vựng:
부실하다: yếu kém
망하다: sụp đỗ, tan rã.
책임지다: có trách nhiệm, chịu trách nhiệm
원금과 이자: tiền gốc và tiền lãi
합치다: gộp lại-당(Phụ tố): mỗi (인당: mỗi người, 1인당: mỗi một người, 개당: mỗi cái)
그러므로 : vì thế, do đó
보장하다: bảo đảm
수: số, số lượng
새마을금고 : quỹ tiết kiệm 새마을
업계: ngành, giới
자체적: tính chất tự mình, tính chất tự nó, tự bản thân
기금: tiền quỹ
적립하다: tích lũy, tích trữ
Bài dịch:
Hãy cùng tìm hiểu về chế độ bảo vệ người gửi tiền.
Ở Hàn Quốc, đang triển khai chế độ bảo vệ người gửi tiền sao cho mọi người có thể an tâm gửi tiền. Đây là chế độ công ty bảo hiểm tiền gửi thay mặt chịu trách nhiệm chi trả khoản tiền gửi trong trường hợp tổ chức tài chính đã từng giao dịch trở nên suy yếu hoặc phá sản, mất khả năng chi trả tiền gửi.
Q: Tôi định gửi 80 triệu won vào ngân hàng A. Tôi có thể lấy lại số tiền này trong bất kỳ trường hợp nào phải không?
A. Sự thật không phải như vậy. Chỉ bảo hiểm tối đa đến 50 triệu won tiền gốc và tiền lãi hợp lại trên 1 người. Do đó, trong trường hợp có một lượng tiền gửi lớn hãy phân chia ra gửi ở nhiều tổ chức tài chính.
Q: Tôi có thể ký gửi dưới tên của tôi và chồng tôi mỗi người 40 triệu won không?
A. Đúng vậy. Vì được bảo đảm đến 50 triệu won trên 1 người và 1 tổ chức tài chính nên có thể được bảo hộ được hết số thành viên trong gia đình.
Q. Có được bảo hộ tiền gửi tại 농협 hoặc quỹ tiết kiệm 새마을 không?
A. Mặc dù chế độ bảo vệ người gửi tiền không áp dụng ở đây, nhưng vì tự trong ngành đã tích trữ quỹ và bảo đảm cho lượng tiền gửi 50 triệu won trên 1 người nên bạn cũng hoàn toàn có thể yên tâm.
Bài dịch:
Xem tiếp bài học ở trên app Dịch tiếng Việt KIIP:
– Link tải app cho điện thoại hệ điều hành android (Samsung…): Bấm vào đây
– Link tải app cho điện thoại hệ điều hành iOS (Iphone): Bấm vào đây
————————————————————————————
>> Xem các bài học khác của lớp 5 chương trình KIIP: Bấm vào đây
>> Tham gia group dành riêng cho học tiếng Hàn KIIP lớp 5: Bấm vào đây
>> Theo dõi các bài học ở trang facebook: Hàn Quốc Lý Thú