[Ngữ pháp] (으)ㄹ 뿐이다, (으)ㄹ 뿐 ‘chỉ, chỉ là’

0
67499

V/A + (으)ㄹ 뿐이다, (으)ㄹ 뿐

1. Đứng sau động từ hay tính từ thể hiện ngoài trạng thái hay tình huống mà từ ngữ phía trước diễn đạt thì không có cái nào đó khác cả (diễn tả 1 sự việc không hơn không kém với mệnh đề phía trước), có nghĩa trong tiếng Việt là ‘chỉ, chỉ là’. 
Có thể dùng dưới dạng -(으)ㄹ 뿐이다 khi kết thúc một câu.

한숨만 나올 뿐 아무 말도 생각나지 않네요.
Chỉ thở phào mà không nghĩ ra được bất cứ lời nào nhỉ.

그 분의 얼굴먼 알 뿐 성함을 몰라요.
Chỉ biết có khuôn mặt của vị ấy mà không biết quý danh.

그는 키만 작을 뿐 성격도 좋고 능력도 있는 편이다.
Anh ây chỉ thấp thôi còn thuộc diện có tính cách tốt và cũng có năng lực.

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] 으로/로 (6)

이곳은 생선만 쌀 뿐 다른 식품들은 비싸다.
Nơi đây chỉ cá là rẻ còn các thực phẩm khác thì đắt.

너무 피곤해서 지금은 자고 싶을 뿐이에요.
Vì quá mệt mỏi nên chỉ muốn ngủ bây giờ thôi.

시험에 합격하기만 바랄 뿐이에요.
Chỉ mong rằng sẽ đậu kỳ thi thôi.

2. Tương tự với cách biểu hiện này có khi dùng -(으)ㄹ 따름이다. Thường thì -(으)ㄹ 뿐이다 dùng trong văn viết hay văn nói, còn -(으)ㄹ 따름이다 thì được dùng trong văn viết hay một hoàn cảnh thật trang nghiêm.
최선을 다 할 뿐입니다.
최선을 다 할 따름입니다.
Chỉ là cố gắng hết sức.

3. Có thể sử dụng cùng với quá khứ ‘았/었’.
그 사람을 잠깐 파티에서 봤을 뿐 이야기해 본 적은 없어요.
Chỉ gặp người đó chốc lát ở bữa tiệc mà chưa bao giờ nói chuyện.

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] Danh từ + 조차 "ngay cả, thậm chí, kể cả"

제 일을 열심히 했을 뿐이에요.
Tôi đã chỉ làm chăm chỉ việc của mình.

4. Nếu phía trước đi với danh từ thì dùng dạng ‘일 뿐’.
저는 평범한 대학생일 뿐이에요.
Tôi chỉ là một sinh viên bình thường.

우리는 그냥 친구 사이일 뿐이니까 다들 오해하지 마세요.
Vì chúng tôi chỉ là bạn bè (bình thường) nên đừng hiểu lầm gì cả.

– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here