Trước tiên hãy cùng xem và nghe hội thoại bên dưới để hiểu bối cảnh sử dụng của ngữ pháp này:
A: 우리 아기 초음파 사진을 봐요. 정말 신기하지 않아요?
Chúng ta xem ảnh siêu âm của con nè. Không phải là thần kì lắm sao?
B: 그러게요. 아직 태어나지도 않은 뱃속의 아기를 이렇게도 볼 수 있네요.
Đúng vậy đó. Dù như thế này nhưng chúng ta có thể nhìn thấy con nằm trong bụng dù vẫn chưa sinh nhỉ.
A: 여기 눈을 좀 봐요. 눈매가 나를 닮은 것 같아요.
Nhìn mắt nè anh. Hình dáng mắt có vẻ giống với em đó.
B: 코는 오뚝한 게 나를 많이 닮은 것 같은데요.
Cái mũi cao vút hình như là giống anh nhỉ.
A: 초음파 사진으로 봐서는 손가락도 길고 예쁠 것 같아요.
Theo như ảnh siêu âm thì ngón tay có vẻ đẹp và cũng dài nữa.
B: 네, 우리 아기를 빨리 안아 보고 싶어요.
Đúng vậy, anh muốn nhanh được ôm con chúng ta.
Từ vựng:
뱃속: trong bụng
눈매: hình dáng mắt
오뚝하다: cao vút
손가락: ngón tay
안다: ôm
N으로/로 봐서는
Được gắn vào danh từ dùng để đưa ra căn cứ hay tiêu chuẩn về nội dung mà người nói phán đoán ở vế sau. Có nghĩa tiếng Việt là “dựa vào, theo như”. Có biểu hiện tương tự là ‘(으)로 볼 때’
Sau danh từ kết thúc bằng ‘ㄹ’ hay nguyên âm thì dùng ‘로 봐서는’,
sau danh từ kết thúc bằng phụ âm thì dùng ‘으로 봐서는’.
검사 결과로 봐서는 다음 주쯤 퇴원하셔도 됩니다.
Dựa vào kết quả kiểm tra thì khoảng tuần sau xuất viện được rồi ạ.
사람들 표정으로 봐서는 영화가 재미없었던 것 같아요.
Dựa vào biểu lộ của mọi người thì bộ phim có vẻ như đã không thú vị.
디자인으로 봐서는 이 물건이 더 비쌀 것 같아요.
Dựa vào thiết kế thì sản phẩm này có vẻ đắt hơn.
유리 씨 성적으로 봐서 대학교에 합격하기 힘들 것 같아요.
유리 씨 성적으로 볼 때 대학교에 합격하기 힘들 것 같아요.
Dựa vào thành tích của Yu-ri thì có lẽ khó mà đậu vào đại học.
Nguồn tham khảo: Naver hội thoại tiếng Hàn
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú