Trước tiên hãy cùng xem và nghe hội thoại bên dưới để hiểu bối cảnh sử dụng của ngữ pháp này:
A: 부장님, 저희 회사의 무선 청소기가 현재 높은 시장 점유율을 가지고 있지 않습니까?
Trưởng phòng ạ, máy hút bụi không dây của công ty chúng ta hiện tại không phải đang có tỷ lệ chiếm hữu thị trường cao sao?
B: 작년 기준으로 55%를 차지하고 있지요.
Với tiêu chuẩn năm ngoái thì nó đang chiếm 55% đó.
A: 타사 제품이 앞다퉈 출시되는 지금, 차별화를 통해 경쟁력을 높여야 합니다.
Bây giờ sản phẩm của công ty khác được đưa ra thị trường và tranh trước, chúng ta phải nâng cao sức cạnh tranh thông qua sự khác biệt hóa.
B: 구체적으로 말해 봐요, 김 대리.
Nói một cách cụ thể xem nào, trợ lý Kim.
A: 고객의 요구를 반영해서 기존 모델보다 무게를 20% 줄여야 한다고 생각합니다.
Tôi nghĩ là phải giảm 20% trọng lượng so với mẫu tiêu chuẩn để phản ánh yêu cầu của khách hàng.
B: 좋은 생각이에요. 여러분도 회의 시간에 말을 아끼지 말고, 좋은 아이디어가 있으면 지위 고하를 막론하고 발언하세요.
Là suy nghĩ tốt đấy. Các bạn khác đừng tiết kiệm lời nói trong thời gian cuộc họp, nếu có ý tưởng tốt hãy phát ngôn bất kể chức vụ cao thấp.
Từ vựng:
점유율: tỷ lệ chiếm hữu
앞다투다: tranh trước
차별화: sự khác biệt hóa
요구: sự yêu cầu
아이디어: ý tưởng
발언: sự phát ngôn
N을/를 막론하고
Được gắn vào danh từ thể hiện ý nghĩa không phân biệt đối tượng đó và được bao gồm toàn bộ. Ở vị trí của danh từ đi trước thường xuất hiện lời nói được tạo ra với ý nghĩa bị tương phản như ‘남녀노소 (nam nữ già trẻ), 동서양 (Đông Tây), 여야 (đảng cầm quyền và đảng đối lập)…’. Chủ yếu được dùng trong văn viết.
이 청소기는 가볍고 사용법도 간단해서 남녀노소를 막론하고 사용할 수 있습니다.
Máy hút bụi này nhẹ và cách sử dụng cũng đơn giản nên bất kể nam nữ già trẻ đều có thể sử dụng.
사과는 동서양을 막론하고 즐겨 먹는 과일이다.
Táo là loại trái cây người ta thích ăn bất kể phương Đông hay phương Tây.
여야를 막론하고 노인 복지를 위한 예산을 늘리는 데 찬성하였다.
Bất kể chính đảng hay đảng đối lập đã tán thành việc tăng ngân sách vì phúc lợi người già.
Nguồn tham khảo: Naver hội thoại tiếng Hàn
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú