[Ngữ pháp] Động từ + 어/아 달라다 (어/아 달라고 하다)

0
44941

Trước tiên hãy cùng xem và nghe hội thoại bên dưới để hiểu bối cảnh sử dụng của ngữ pháp này:
 
A: 단체 채팅방에 공지사항이 올라왔는데 이번 주 경제학 수업이 휴강이래.
Nội dung thông báo đã đăng lên phòng chat tập thể, mà nghe nói là tiết kinh tế học tuần này được nghỉ học.
B: 기말고사 때문에 보강해야 할 텐데 교수님이 언제 하신대?
Chắc là phải học bù vì kỳ thi cuối kỳ, mà giáo sư nói khi nào vậy?
A: 교수님께서 학생들에게 보강이 가능한 날짜를 채팅방에 올려 달라셨어.
Giáo sư bảo học sinh là hãy đăng lên phòng chat ngày tháng mà có khả năng học bù.
B: 나도 채팅방을 확인해야겠다. 그런데 설마 주말에 보강하지는 않겠지?
Tớ cũng sẽ xác nhận phòng chat xem. Nhưng mà không học bù vào cuối tuần đâu nhỉ?
A: 지금까지 채팅방에 글이 올라온 것으로 봐서는 다음 주말에 할 것 같아.
Cho đến bây giờ dựa vào bài viết đăng lên trên phòng chat thì hình như là cuối tuần sau đó.
B: 난 주말에는 시간을 낼 수 없는데 보강도 출결 확인을 할까?
Cuối tuần tớ không thể giành thời gian được, nhưng mà học bù cũng xác nhận đi hay không đi à?

Bài viết liên quan  Động từ + 을/ㄹ 수가 있어야지요. Nhấn mạnh tình huống mà không thể làm nội dung nào đó

Từ vựng:
단체 채팅방: phòng chat tập thể
공지사항: nội dung thông báo
경제학: kinh tế học
휴강: sự nghỉ dạy/học
기말고사: kỳ thi cuối kỳ
보강: dạy bù
출결: đi hay không đi


V + 어/아/여 달라다
Được gắn vào thân động từ hành động dùng khi người nói truyền tải nội dung nhờ vả hay mệnh lệnh đã nghe đến người khác. Là dạng rút gọn của ‘-어/아/여 달라고 하다’, biểu hiện này là biểu hiện trích dẫn gián tiếp của ‘-어/아/여 주십시오’ để yêu cầu người nghe làm hành động nào đó cho bản thân của người nói đầu tiên. 

Khi hành động của người nghe tác động đến một người khác chứ không phải người nói thì dùng ‘-어/아/여 주라고 하다’. Xem kỹ lại biểu hiện gián tiếp của câu yêu cầu, mệnh lệnh tại đây

Bài viết liên quan  Động từ+ (으)라는 법은 없다 Thể hiện không phải cái gì đó nhất định là phải như vậy

Nếu thân động từ hành động kết thúc là ‘ㅏ, ㅗ’ thì dùng ‘-아 달라다’, 
các phụ âm khác (ㅓ, ㅜ, ㅡ, ㅣ) thì dùng ‘-어 달라다’,
nếu là ‘하-‘ thì dùng ‘-여(해) 달라다’.

영수가 자기가 준비한 파티에 모두 참석해 달래.
Young Su bảo tất cả hãy đến tham dự buổi tiệc mà cậu ấy đã chuẩn bị.

스티브 씨가 그 일을 주말까지 모두 끝내 달랍니다.
Anh Steve bảo hãy hoàn thành tất cả công việc đó cho đến cuối tuần.

동생이 과자를 사 달래서 슈퍼마켓에 가는 길이야.
Em tôi bảo hãy mua bánh cho nó nên tôi đang trên đường đi siêu thị.

Nguồn tham khảo: Naver hội thoại tiếng Hàn

– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

Bài viết liên quan  Biểu hiện -는다고/ㄴ다고/다고 해서 -는/은/ㄴ 것은 아니다

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here