Trang chủ420 NGỮ PHÁP TOPIK II Động từ/Tính từ + (으)ㄴ/는가 하면

[Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + (으)ㄴ/는가 하면

Động từ + 는가 하면
Tính từ + (으)ㄴ가 하면

1. Đứng sau động từ hoặc tính từ thể hiện việc vừa có nội dung ở vế trước đồng thời cũng vừa có nội dung ở vế sau khi nói về một tình huống nào đó, hai nội dung đối lập nhau, trong nội dung mệnh đề sau thường dùng chữ 도. có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là ‘nếu có … thì cũng có…’
같은 반이라도, 몇 명은 공부하는가 하면 몇 명은 게임을 하고 있다.
Dù là cùng lớp, nếu có vài người học thì cũng đang có vài người chơi game.

유리 씨는 요즘 괜히 짜증을 내는가 하면 이유도 없이 한숨을 쉬기도 해요.
Gần đây Yu-ri nếu có bực tức một cách vô ích thì cũng có thở dài mà chẳng có lý do.

인생이란 잘 흘러가는가 하면 힘들 때도 있는 법이다.
Cái gọi là cuộc sống là quy luật mà có khi trôi chảy suôn sẻ thì cũng có khi mệt mỏi.

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] Động từ + (으)ㄴ 채(로)

이곳 날씨는 아침에는 좋은가 하면, 저녁에는 비가 오기도 한다.
Thời tiết nơi này, có khi buổi sáng đẹp trời thì cũng có mưa đổ vào buổi tối.

2. Biểu hiện này cũng có thể được sử dụng khi vế sau thể hiện nội dung giải thích mang tính bổ sung cho vấn đề được nêu ra ở vế trước. Lúc này ở vế trước thường đi với từ nghi vấn như ‘누구, 무엇, 어디, 언제, 어떻게, 얼마나, 왜’ và vế sau thường là giải thích về chủ đề được nói đến. Có thể dịch sang tiếng Việt là “nếu hỏi…thì…, nếu muốn biết….thì…”, dịch tùy theo ngữ cảnh thực tế. Có một biểu hiện mang ý nghĩa tương tự là ‘~(이)냐면’
여기에 어떻게 는가 하면 저 사거리에서 왼쪽으로 돌아가면 된다.
Nếu hỏi làm thế nào đi đến đây thì rẽ bên trái ở ngã tư đó là được.

회의가 어디에서 열리는가 하면, 2층 대회의실이다.
Nếu hỏi cuộc họp được diễn ra ở đâu thì đó là phòng họp lớn ở tầng 2.

Bài viết liên quan  Phân biệt 무엇, 뭐, 무슨, 어느, 어떤

그 여자가 얼마나 예쁜가 하면, 지나가던 사람들도 한 번씩 다시 쳐다볼 정도이다.
Nếu hỏi người con gái đó đẹp nhường nào thì là mức độ mà những người đã đi qua cũng nhìn chằm chằm lại một lần nữa.

Lưu ý:
*Cách dùng 1 thường dùng nhiều trong văn viết và hiếm khi thấy trong hội thoại.
*Còn cách dùng 2 thì thường được dùng chủ yếu trong khi nói.

3. Cả động từ và tính từ khi nói về tình huống quá khứ thì đều dùng dạng ‘았/었는가 하면’.
누가 그 사건 현장을 목격했는가 하면, 바로 저 학생이다.
Nếu hỏi ai đã chứng kiến hiện trường sự việc đó thì chính là học sinh đó.

그 사람이 무엇을 잘못했는가 하면 책임자임에도 불구하고 그 자리를 피했다는 점이다.
Nếu hỏi người đó đã làm sai điều gì thì chính là điểm né tránh vị trí và mặc kệ cả trách nhiệm bản thân.

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] V- (으)래요 Lời nói gián tiếp câu mệnh lệnh, yêu cầu -Thể rút gọn có tính khẩu ngữ

눈이 얼마나 많이 왔는가 하면, 무릎까지 쌓였다.
Nếu hỏi tuyết rơi nhiều đến nhường nào thì nó đã chất đống đến đầu gối.

4. Nếu phía trước đi với danh từ thì dùng dạng ‘인가 하면’
그 사람이 누구인가 하면, 요즘 제일 잘나가는 연예인이다.
Nếu hỏi người đó là ai, đó là nghệ sĩ được yêu chuộng nhất gần đây.

아까 김 선생님의 말이 무슨 말인가 하면, 어른들이 아이들 앞에서 모범을 보여야 한다는 말이다.
Nếu hỏi lời thầy Kim vừa nói là gì thì đó là người lớn phải làm gương trước con cái mình.

– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

Hàn Quốc Lý Thú
Hàn Quốc Lý Thú
Là một người đang sống và làm việc tại Hàn Quốc. Hy vọng các bài viết trên blog sẽ có ích cho bạn. Vui lòng không sao chép dưới mọi hình thức, nếu bạn muốn chia sẻ đến người khác xin hãy gửi link chia sẻ hay dẫn nguồn bài viết. Cảm ơn vì đã ghé thăm blog của mình. Liên hệ: hanquoclythu@gmail.com
RELATED ARTICLES

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here

BÀI ĐĂNG MỚI NHẤT

CHUYÊN MỤC HỮU ÍCH DÀNH CHO BẠN

error: Content is protected !!