Trước tiên hãy cùng xem và nghe hội thoại bên dưới để hiểu bối cảnh sử dụng của ngữ pháp này:
A: 여보, 제가 알아봤는데 구청에 혼인 신고하러 가기 전에 당신은 대사관에 먼저 다녀와야 한대요.
Mình à, tôi đã tìm hiểu rồi, trước khi đi để khai báo hôn nhân ở ủy ban quận thì họ bảo là trước hết phải đi đến đại sứ quán.
B: 대사관에는 무슨 일로 가야 하는데요?
Phải đi đến đại sự quán vì việc gì vậy?
A: 혼인 요건 증명서를 발급받아야 해요. 당신이 현재 미혼임을 증명해 주는 서류래요.
Phải nhận cấp phát giấy chứng nhận điều kiện hôn nhân. Nghe bảo là hồ sơ chứng minh việc hiện tại anh chưa kết hôn.
B: 그 서류를 대사관에서 발급받을 수 있어요?
Hồ sơ đó có thể nhận cấp phát ở đại sứ quán à?
A: 네, 한국어로 번역해서 공증을 받아야 한대요.
Vâng ạ, nghe bảo là phải dịch sang tiếng Hàn và công chứng ạ.
B: 신분증과 혼인 신고서만 있으면 되는 줄 알았는데 절차가 복잡하군요.
Anh nghĩ là chỉ cần có tờ khai báo hôn nhân và giấy chứng minh nhân dân là được, vậy mà trình tự thủ tục phức tạp nhỉ.
Từ vựng:
구청: ủy ban quận
혼인 신고: khai báo hôn nhân
혼인 요건 증명서: giấy chứng nhận điều kiện hôn nhân
미혼: chưa kết hôn
증명: sự chứng minh
공증: công chứng
혼인 신고서: tờ khai báo hôn nhân
절차: trình tự thủ tục
V + 음/ㅁ
1. Được gắn vào thân tính từ hoặc động từ hành động dùng khi chuyển đổi tính từ hoặc động từ hành động sang dạng danh từ.
Nếu thân tính từ hoặc động từ hành động kết thúc bằng ‘ㄹ’ hoặc nguyên âm thì dùng ‘-ㅁ’, nếu kết thúc bằng phụ âm thì dùng ‘-음’.
내일 수업이 없음을 학생들에게 알려 주세요.
Hãy thông báo cho học sinh việc không có lớp học vào ngày mai.
나 때문에 친구가 곤란해졌다는 이야기를 듣고 미안함을 느꼈다.
Nghe chuyện vì tôi mà bạn trở nên khổ sở tôi cảm thấy có lỗi.
네가 진학 문제로 고민 중임을 부모님께 알리는 게 어때?
Cho bố mẹ biết việc bạn đang băn khoăn về vấn đề học lên thì thế nào?
2. Cũng được sử dụng khi cho người khác biết một cách ngắn gọn về thực tế nào đó. Chủ yếu sử dụng ở thể văn viết như ở các mẩu tin tức (뉴스 기사), tờ hướng dẫn (안내문), quảng cáo (광고), ghi chú ghi chép (메모).
새로 가입하신 여러분을 환용함
앞에서 밝힌 내용과 틀림없음
김영호 올림
3. Có thể sử dụng cùng với quá khứ ‘았/었’ tương lai-phỏng đoán ‘겠’.
나는 내 자신이 실수했음을 깨달았다.
어머니께서 왔다 가셨음
내일은 눈이 많이 오겠음
4. Nếu phía trước đi với danh từ thì dùng dạng ‘임’.
오늘 회의가 있을 것임
그 소문이 사실임을 알았다.
5. Dưới đây là các trường hợp được sử dụng như một danh từ.
걸음이 너무 빨라요. (걷다)
기쁨은 함께 나누면 두 배가 되고 슬픔은 함께 나누면 반이 됩니다. (그쁘다, 슬프다)
웃음을 짓는 모습이 아름답네요. (웃다)죽음을 두려워 하지 않는 사람은 없다. (죽다)
아이가 엄마를 보자마자 울음을 그쳤다. (울다)
즐거움이 가득한 가정이 행복한 가정이지요. (즐겁다)
다른 사람의 아픔을 나눌 줄 알아야 합니다. (아프다)
고민이 해결되지 않아서 잠을 잘 못 자고 있어요. (자다)
어제 기분 나쁜 꿈을 꿨어요. (꾸다)
Nguồn tham khảo: Naver hội thoại tiếng Hàn
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú