Last Updated on 25/09/2025 by Hàn Quốc Lý Thú
N은커녕/ 는커녕, V/A + 기는커녕
1. Ý nghĩa và cách dùng:
- Gắn sau danh từ hoặc động/tính từ để nhấn mạnh sự phủ định mạnh mẽ.
Danh từ + 은커녕/는커녕
Động từ/tính từ + 기는커녕 - Thể hiện rằng: điều ở phía trước không những không được đáp ứng, mà ngay cả điều dễ hơn/cơ bản hơn ở phía sau cũng không đạt được.
- Vế sau thường kết hợp với biểu hiện phủ định và đi cùng trợ từ 도, 조차, 마저.
- Tương đương trong tiếng Việt: “đừng nói là…, ngay cả…, đến cả…”.
가: 요즘 날씨가 너무 더운데 방에 에어컨이 잘 나와요?
나: 제 방에는 에어컨은커녕 선풍기도 없는데요.
가: Dạo này thời tiết rất nóng, điều hòa ở phòng chạy tốt chứ?
나: Phòng của tôi đừng nói gì điều hòa, ngay cả quạt cũng không có.
가: 반 친구가 사과하던가요?
나: 사과는커녕 아는 척조차 안 하던데요.
가: Bạn cùng lớp có xin lỗi không?
나: Đừng nói gì xin lỗi, thậm chí nó còn giả vờ ko quen biết.
가: 김치찌개 끓일 수 있어요?
나: 아니요, 김치찌개는커녕 라면도 못 끓여요.
가: Bạn có thể nấu món canh Kimchi không?
나: Không, nói gì tới canh Kimchi, ngay cả mì gói tôi cũng biết nấu.
제주도에 가기는커녕 부산에도 못 가봤어요.
Đừng nói là đi Jeju, ngay cả Busan tôi cũng chưa từng đi.
도와주기는커녕 방해만 했어요
Đừng nói gì tới giúp, chỉ toàn gây cản trở
2. Lưu ý sử dụng:
- Chỉ dùng trong tình huống phủ định, tiêu cực.
- Có thể thay thế bằng cấu trúc -는 고사하고.
냉장고에 우유는커녕 물도 없어요.
냉장고에 우유는 고사하고 물도 없어요.
Trong tủ lạnh đừng nói là có sữa, đến cả nước cũng không có.
So sánh:
Ngữ pháp | Ý nghĩa & đặc điểm | Ví dụ & Dịch nghĩa |
---|---|---|
-은/는커녕 |
– Nhấn mạnh sự phủ định: điều ở trước không những không thực hiện được, mà ngay cả điều dễ hơn/cơ bản hơn ở sau cũng không làm được. – Dùng nhiều trong văn nói, hội thoại hàng ngày. |
제 방에는 에어컨은커녕 선풍기도 없어요. → Phòng tôi đừng nói gì điều hòa, ngay cả quạt cũng không có. 제주도에 가기는커녕 부산에도 못 가봤어요. → Đừng nói là đi Jeju, ngay cả Busan tôi cũng chưa từng đi. |
-는 고사하고 |
– Ý nghĩa tương tự -(은/는)커녕: “đừng nói …, đến cả … cũng…”. |
이 문제를 해결하는 고사하고, 문제를 인식하는 것조차 하지 않고 있습니다. → Đừng nói đến việc giải quyết vấn đề này, ngay cả việc nhận thức về vấn đề cũng không có. |
Hãy nghe hội thoại bên dưới để hiểu hơn bối cảnh sử dụng của ngữ pháp này:
A: 오늘 자외선 지수가 높다는데 양산 챙겨 왔어?
Nghe bảo hôm nay chỉ số tia tử ngoại cao, mà cậu có mang theo ô che nắng đến không?B: 급하게 준비하느라고 양산은커녕 선글라스도 못 챙겼어.
Vì chuẩn bị vội vàng nên không những ô che nắng mà cả kính râm cũng không thể mang theo.
A: 그럴 줄 알고 내가 양산 가져왔지. 하얀색이라 시원해 보이지?
Biết như vậy và tớ đã mang ô che nắng đến. Vì màu trắng nên nhìn mát mẻ đúng không?
B: 양산은 하얀색을 살 게 아니라 검은색처럼 어두운 색을 샀어야지.
Ô che nắng không phải mua màu trắng mà phải mua màu tối như màu đen chứ.
A: 하얀색 양산이 더 시원하지 않아? 검은색은 빛을 흡수하고 하얀색은 반사하잖아.
Ô che nắng màu trắng không phải là mát mẻ hơn sao? Chẳng phải là màu đen hấp thụ ánh nắng và màu trắng phản xạ sao.
B: 맞아. 그런데 하얀색은 땅에서 올라오는 열도 반사해서 그 열이 나한테 오거든.
Đúng vậy. Tuy nhiên màu trắng cũng phản xạ nhiệt từ đất lên bởi vậy nhiệt đó đến ta.
Từ vựng:
자외선: tia tử ngoại
지수: chỉ số
흡수: sự hấp thụ
반사: sự phản xạ
Tài liệu miễn phí hữu ích:
– Tổng hợp 170 ngữ pháp tiếng hàn sơ cấp, TOPIK I:Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp, TOPIK II: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
Nguồn tham khảo: Naver hội thoại tiếng Hàn