Trước tiên hãy cùng xem và nghe hội thoại bên dưới để hiểu bối cảnh sử dụng của ngữ pháp này:
A: 튼튼건설 자재부 이하나입니다. 납품받은 제품을 확인해 봤는데 주문한 것과 색상이 다른 제품이 섞여 있는 것 같아요.
Tôi là Lee Hana, bộ phận nguyên vật liệu của công ty xây dựng Danton ạ. Tôi đã kiểm tra sản phẩm được giao nhưng hình như sản phẩm có màu khác lẫn lộn với sản phẩm đã đặt hàng ạ.
B: 그렇습니까? 흰색으로 150박스 주문하신 것으로 확인되는데 맞습니까?
Vậy hả? Được xác nhận là cô đã đặt 150 thùng màu trắng mà đúng không?
A: 네, 근데 두 박스에 검은색 페인트가 들어 있어요.
Vâng, nhưng có 2 thùng sơn màu đen vào.
B: 죄송합니다. 물건을 싣는 과정에서 착오가 생긴 것 같습니다. 운송 업체에 확인해 보고 다시 배송해 드리도록 하겠습니다.
Tôi xin lỗi. Hình như đã xảy ra sự nhầm lẫn trong quá trình xếp hàng hóa ạ. Tôi sẽ kiểm tra với công ty vận chuyển và sẽ chuyển lại ạ.
A: 다시 배송되는 데 시간이 얼마나 걸릴까요? 공사 일정이 촉박해서요.
Phải mất bao nhiêu thời gian để chuyển lại ạ? Bởi vì tiến độ công trình gấp rút ạ.
B: 바로 확인해서 내일 오전에 받아보실 수 있도록 하겠습니다.
Tôi kiểm tra ngay lập tức và sẽ gửi để có thể nhận được vào sáng ngày mai ạ.
Từ vựng:
싣다: chất, xếp
착오: sự sai lầm, sự nhầm lẫn
운송업체: công ty vận chuyển
촉박하다: gấp rút
V + 는 데
Gắn vào thân động từ hành động thể hiện ý của ‘1 việc/ trường hợp/ tình huống’ làm phát sinh hành động nào đó.
많은 비용이 들더라도 이 어린이들을 돕는 데 최선을 다해 주시기 바랍니다.
Hãy làm hết sức mình để giúp đỡ những đứa trẻ này ngay cả khi tốn nhiều chi phí.
그 작가가 이 작품을 완성하는 데 무려 30년이나 걸렸다고 한다.
Nghe nói tác giả đó đã mất đến tận 30 năm để hoàn thành tác phẩm này.
개는 환자를 정서적으로 안정시키는 데 이용될 만큼 인간에게 친화적인 동물이다.
Chó là động vật thân thiện với con người tới mức được sử dụng để làm ổn định cảm xúc cho bệnh nhân.
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
Nguồn tham khảo: Naver hội thoại tiếng Hàn