[Ngữ pháp] Động từ + (으)ㄹ 법하다: đương nhiên …

0
6264

Trước tiên hãy cùng xem và nghe hội thoại bên dưới để hiểu bối cảnh sử dụng của ngữ pháp này:
 
A: 어제 가전 박람회에 갔다 왔는데 사물 인터넷 전시장에 사람들이 많더라.
Hôm qua tớ đã đến cuộc triển lãm đồ điện gia dụng về, mà người đến khu triển lãm internet vạn vật nhiều thật.
B: 사물 인터넷에 대해 들어보긴 했는데 그게 정확히 뭐야?
Tớ đã nghe về internet vạn vật tuy nhiên cái đó chính xác là gì vậy?
A: 사물들이 인터넷으로 연결되어 있어서 서로 신호를 주고받는 거야. 예를 들어 네가 출근하려고 현관문을 열면 자동차가 스스로 시동을 걸게 되는 거지.
Những đồ vật được kết nối với internet và cho nhận tín hiệu lẫn nhau. Ví dụ như nếu cậu muốn mở cửa ra vào để đi làm thì cửa tự động được mở.
B: 사물 인터넷이 생산성을 향상시킨다는 데 그게 어떻게 생산성 향상과 관계가 있지?
Internet vạn vật làm nâng cao tính sản xuất, vậy cái đó có quan hệ như thế nào với nâng cao tính sản xuất vậy?
A: 사람이 오프라인에서 처리하는 과정을 없애게 되면 시간 손실 없이 사물 간에 최적의 해법을 적용할 수 있기 때문이야.
Nếu con người loại bỏ quá trình xử lí ngoại tuyến thì cậu có thể ứng dụng cách giải quyết thích hợp nhất giữa các đồ vật mà không tổn thất thời gian.
B: 와! 그런 기술은 먼 미래에나 가능할 법한 것이라고 생각했는데 현실이 되다니 놀랍다.
Woa, tớ đã nghĩ rằng ở tương lai xa những công nghệ như thế đương nhiên là có khả năng, vậy mà nó đã trở thành hiện thực nên tớ ngạc nhiên.

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] Động từ + 는/ㄴ다면야, Tính từ + 다면야

Từ vựng:
박람회: cuộc triển lãm
신호: tín hiệu
시동을 걸다: khởi động máy
향상: sự cải tiến, nâng cao
손실: sự tổn thất
최적: sự thích hợp nhất
해법: cách giải quyết

V+ 을/ㄹ 법하다
Gắn vào thân động từ hành động chỉ ra rằng tình huống nào đó có khả năng xảy ra cao hoặc điều đó là đương nhiên.
듣고 보니 네 말도 그럴 법하다는 생각이 든다.
Khi tôi nghe nó thì tôi có suy nghĩ rằng lời cậu đương nhiên là thế.

요즘 같은 정치적 상황에서는 국민들이 유례없는 위기감을 느낄 법해요.
Trong tình huống mang tính chính trị như hiện tại thì đương nhiên là nhân dân cảm thấy cảm giác nguy kịch có một không hai.

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] Động từ + 자마자

연봉을 많이 준다면 이직을 할 법한데 그러지 않았다니 대단하다.
Nếu cho nhiều lương năm thì đương nhiên là đổi chỗ làm nhưng bạn đã không làm như vậy thì thật là tuyệt vời.

So sánh (으)ㄹ 법하다 và (으)ㄹ 만하다 (xem lại thêm tại đây):
(으)ㄹ 법하다 thể hiện tính khả thi, khả năng(가능성) xuất hiện tình huống nào đó còn (으)ㄹ 만하다 thể hiện giá trị hay mức độ có thể xuất hiện tình huống nào đó.
듣고 보니 그럴 법하군요. (가능성) (O)
듣고 보니 그럴 만하군요. (가치) (O)
아주 맛있는 것은 아니지만 먹을 만해요. (가치) (O)
아주 맛있는 것은 아니지만 먹을 법해요. (X)

– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

Nguồn tham khảo: Naver hội thoại tiếng Hàn

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here