Biểu hiện dáng vẻ thực hiện một hành động nào đó ẩn bên trong về mặt không gian, sâu sắc về mức độ (thực hiện hành động mà từ ngữ phía trước diễn đạt một cách hối thúc, khăng khăng, dồn dập.). Tương đương với nghĩa “cứ.., tập trung vào, xoáy vào… ” trong tiếng Việt.
여당은 이번 사건이 빨리 해결되기를 바라고 있지만 야당은 사건의 원인이 무엇이고 책임이 누구에게 있는지를 계속 따지고 든다.
Đảng cầm quyền đang mong muốn vụ việc này được giải quyết nhanh chóng, nhưng đảng đối lập cứ liên tục tra hỏi nguyên nhân của vụ việc là gì và trách nhiệm thuộc về ai.
날씨가 추우니까 아기가 엄마 품속으로 계속 파고 드는 것 같아요.
Có lẽ vì trời lạnh nên đứa bé cứ liên tục rúc vào trong lòng của mẹ.
별 것도 아닌 문제에 대하여 그렇게 따지고 들지 마세요. 사람들이 싫어합니다.
Xin đừng xoáy vào tra hỏi những vấn đề cỏn con (nhỏ nhặt) như vậy nữa. Mọi người ghét điều đó.
A: 저 친구는 작은 문제라도 있으면 늘 원인을 파고 드는 성격인데 기자를 하면 딱 맞을 것 같아요.
Bạn tôi có tính cứ luôn đào sâu nguyên nhân nếu có vấn đề dù là nhỏ nên có lẽ rất hợp nếu làm ký giả.
B: 글쎄요, 파고 드는 게 늘 좋은 건 아니지요. 오히려 진실과 다른 결론에 도달하는 경우도 있을 거예요.
Để xem nào, việc cứ đào sâu không phải lúc nào cũng là việc tốt mà. Ngược lại cũng sẽ có trường hợp đạt được kết luận khác với sự thực.
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn TOPIK II: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú