Động từ + 느냬요, Tính từ + (으)냬요
1. Là biểu hiện mang tính khẩu ngữ (thường dùng khi nói) dùng để truyền đạt lại câu hỏi của người nào đó. Là dạng viết tắt, viết gọn của ‘느냐고 하다, (으)냐고 하다’. (xem lại 느냐고 하다, (으)냐고 하다 tại đây)
친구가 어디에 가느냬요. (친구 : 어디에 가요?)
Bạn tôi đã hỏi tôi đi đâu.
유리 씨가 날씨가 좋으냬요(유리 : “날씨가 좋아요?”)
Yu-ri hỏi tôi thời tiết có đẹp không.
2. Nó cũng được sử dụng để truyền đạt lại lời nói của bản thân người nói. Lúc này chỉ sử dụng hình thái ‘느넀어요, (으)넀어요
제가 영호 씨한테 어디에 가느넀는데 대답을 안 했어요. (나 : 영호 씨, 어디다 가요?)
Tôi đã hỏi Young-ho đang đi đâu nhưng (cậu ấy) đã không trả lời.
제가 유리 씨한테 뭘 하고 싶으넀어요. (나 : 유리 씨, 뭘 하고 싶어요?)
Tôi đã hỏi Yu-ri muốn làm gì.
3. Cả động từ và tính từ: Khi nói về tình huống quá khứ thì đều kết hợp với ‘았/었넀요’ và khi nói về tình huống tương lai, phỏng đoán thì dùng ‘겠느냬요’, ‘(으)ㄹ 거냬요’.
영호 씨가 누구한테서 문법을 배웠냬요 (영호 : 누구한테서 문법을 배웠어요.)
Young-ho hỏi tôi xem đã học ngữ pháp này từ ai.
친구가 저에게 어렸을 때 키가 컸냬요. (친구 : 어렸을 때 키가 컸어요?)
Bạn tôi đã hỏi tôi khi có cao từ khi còn nhỏ không.
영호가 (저에게) 방학 때 뭐 할 거냬요. (영호 : 방학 때 뭐 할 거예요?)
Young-ho hỏi tôi định sẽ làm gì trong kỳ nghỉ.
4. Với ‘있다, 없다’ thì dùng với dạng ‘느냬요’.
영호가 유리에게 남자친구가 있느냬요 (영호 : 유리 씨, 남자친구가 있어요?)
Young-ho đã hỏi Yu-ri có bạn trai chưa.
친구가 요즘도 시간이 없느냬요. (친구 : 요즘도 시간이 없어요?)
Người bạn hỏi tôi dạo gần đây không có thời gian à.
5. Nếu phía trước đi với danh từ thì dùng dạng ‘(이)냬요’.
유리가 선생님에게 이 단어가 무슨 뜻이냬요. (유리 ‘선생님, 이 단어가 무슨 뜻이에요?)
Yu-ri đã hỏi giáo viên từ vựng này có ý nghĩa gì.
영호가 나에게 저게 뭐냬요(영호 : 저게 뭐예요?)
Yuong-ho đã hỏi tôi cái đó là gì.
6. Trong sinh hoạt thường ngày rất nhiều trường hợp nói ‘냬요’ mà không quan tâm động từ hay tính từ kết hợp với nó.
친구가 어디에 가냬요. (친구 : “어디에 가요?”)
친구가 뭘 먹냬요. (친구 : “뭘 먹어요?”)
영호 씨가 여자 친구가 예쁘냬요. (영호 : “여자 친구가 예뻐요?”)
유리 씨가 날씨가 좋냬요. (유리 : “날씨가 좋아요?”)
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú