[Ngữ pháp] Động từ + 느니 느니 하다 Tính từ + (으)니 (으)니 하다

0
7513

Động từ + 느니 느니 하다

Tính từ + (으)니 (으)니 하다

1. Nó được sử dụng để liệt kê những suy nghĩ hoặc ý kiến ​​khác nhau về một sự việc hoặc trạng thái nào đó (có thể tương phản hoặc có quan hệ với nhau để tạo sự đối lập về nội dung giữa mệnh đề đi trước và mệnh đề đi sau). Lúc này có thể giản lược ‘하다’.

호텔이 경치가 좋으니 시설이 좋으니 해도 내 집만 못하다.
Khách sạn dù cảnh trí có đẹp, trang thiết bị có tốt thì cũng không thể như nhà của tôi. 

음식이 매우 짜니 하면서도 결국 다 먹었다.
Thức ăn vừa mặn vừa cay mà kết cục vẫn ăn hết trơn.

결혼식에 갈 때 한복을 입느니 정장을 입느니 하더니 결국 정장을 입기로 했다.
Khí đến lễ cưới có thể mặc han-bok hay đồ vest vậy mà cuối cùng tôi đã quyết định mặc vest (com-lê).

Bài viết liên quan  설마 V/A+ 는/은/ㄴ 건(것은) 아니지요?

2. Trong trường hợp động từ, khi liệt kê các tình huống tương phản thì có thể thay đổi ”느니 안 느니 하다” thành ‘느니 마느니 하다’.

거기에 가느니 안 가느니 하더니 결국 안 갔군요.
= 거기에 가느니 마느니 하더니 결국 안 갔군요.
Đi hay không đi đến chỗ đó đều được vậy mà cuối cùng đã không đi sao.

3. Có các dạng biểu hiện thường dùng là ‘뭐니 뭐니 해도’, ‘어쩌니 저쩌니 해도’. Có thể dịch là “Dù nói thế nào đi nữa thì/Dù sao đi nữa/Dù ai nói gì đi nữa/.” Nó thường đi kèm với 제일/가장/최고(nhất) để nhấn mạnh rằng trong tất cả mọi thứ thì cái này là nhất.

뭐니 뭐니 해도 이 식당 음식 중에서는 갈비가 제일 맛있지.
Nói gì thì nói trong các món ăn ở nhà hàng này thì món sườn vẫn là ngon nhất.

어쩌니 저쩌니 해도 영호 씨가 잘못한 거야.
Dù gì đi nữa thì Young-ho vẫn là người làm sai á.

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] Động từ + 는 데 반해서, Tính từ + (으)ㄴ 데 반해서

뭐니 뭐니 해도 김치찌개가 제일 맛있다.
Nói sao thì nói canh Kimchi vẫn là ngon nhất.

뭐니 뭐니 해도 내 친구가 제일 멋있어요.
Dù gì đi nữa thì bạn tôi vẫn là người đẹp trai nhất.

뭐니 뭐니 해도 건강이 제일 중요해요.
Nói sao đi nữa thì sức khoẻ vẫn là thứ quý giá nhất.

뭐니뭐니해도 집에서 해 먹는 것이 최고지요.
Nói gì thì nói, ở nhà làm đồ ăn xong ăn vẫn là nhất.

뭐니 뭐니 해도 주말에 친구들이랑 노는 것이 제일 좋죠.
Nói gì thì nói, cuối tuần được đi chơi với bạn bè là vui nhất.

4. Cả động từ và tính từ khi nói về tình huống quá khứ thì dùng dạng ‘았/었느니 있/었느니 하다’, còn khi nói về tình huống tương lai, phỏng đoán thì dùng dạng ‘겠느니 겠느니 하다’.

유리가 영화가 재미없었느니 지루했느니 말이 많다.
Bộ phim tẻ nhạt và buồn chán nhưng Yu-ri vẫn có nhiều điều để nói.

Bài viết liên quan  N이나/나 N 같은 N Liệt kê ra các ví dụ

정부는 복지 예산을 늘리겠느니 경제 활성화를 이루겠느니 여러 가지 정책을 내놓았다.
Chính phủ đã đưa ra một số chính sách mà sẽ tăng ngân sách phúc lợi hoặc kích hoạt nền kinh tế.

5. Có biểu hiện tương tự là ‘네 네 하다’.

배달하는 일이 힘드 위험하니 해도 그 일을 하려는 지원자가 많다.
=배달하는 일이 힘드 위험하네 해도 그 입을 하려는 지원자가 많다.
Ngay cả khi việc giao hàng là khó khăn và nguy hiểm thì vẫn có rất nhiều ứng viên muốn làm việc đó.

– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here