Danh từ phụ thuộc 바
Giống như 것, 줄, 수, 데 … danh từ phụ thuộc 바 cần phải đi kèm với định ngữ và tùy vào cách kết hợp mà cho ý nghĩa khác nhau.
1. Thể hiện việc hoặc nội dung trong lời nói ở phía trước. Lúc này thường đi kèm với trợ từ và rất nhiều trường hợp dùng dưới các dạng như ‘는 바에 따라, ‘는 바를’. Có ý nghĩa giống 것, 일 (việc, điều).
부모님이 기대하는 바에 따라 유학을 가기로 했어요.
Theo mong đợi của cha mẹ tôi đã quyết định đi du học.
범인에게는 법이 정하는 바에 따라 처벌이 이루어질 것이다.
Đối với kẻ phạm tội sẽ bị xử phạt theo luật định.
기분 나쁜 바를 표현 못 해서 답답하다.
Không thể thể hiện tâm trạng khó chịu nên thật là bức bối.
이번 사건으로 우리 모두 얻은 바가 많습니다.
Qua sự kiện lần này tất cả chúng ta đều đạt được nhiều thứ.
2. Dùng khi đưa ra tình huống nào đó được hình thành ở vế trước làm bối cảnh hoặc căn cứ có liên quan đến vế sau. Chủ yếu được sử dụng trong văn viết (문어적인 표현). Lúc này sau 바 không có trợ từ hay động từ.
곧 시험이 시작되는 바, 모두 조용히 하십시오.
Bài thi sắp được bắt đầu, tất cả hãy giữ im lặng.
지금 보시는 바와 같이 올해 대학 졸업자의 취업률이 1% 증가했습니다.
Như đã thấy lúc này, tỷ lệ có việc làm của sinh viên tốt nghiệp đại học đã tăng 1% trong năm nay.
화재로 인한 피해가 많은 바, 피해 주민을 위한 모금 운동에 동참해 주시기 바랍니다.
Vì có nhiều thiệt hại do hỏa hoạn, nên mong rằng hãy cùng tham gia cuộc vận động quyên góp cho các nạn nhân.
3. Có thể dùng dưới dang kết thúc câu ‘는 바이다’. Lúc này nó nhấn mạnh chủ trương của người nói.
건강하게 살고자 하는 것은 모든 사람들이 원하는 바이다.
Sống một cách mạnh khỏe là điều mong muốn của tất cả mọi người.
욕심을 버리고 살자는 것이 이 시가 말하고자 하는 바이다.
Bỏ đi lòng tham và sống là điều mà bài thơ này muốn nói.
말뿐인 사과보다는 실질적인 보상을 요구하는 바입니다.
So với việc chỉ xin lỗi bằng lời thì việc yêu cầu bồi thường thực tế tốt hơn.
4. Trong trường hợp nói về tình huống quá khứ thì với động từ dùng dưới dạng ‘(으)ㄴ 바’, còn tính từ thì dùng dưới dạng ‘았/었던 바’.
홍수가 난 바, 그 지역은 출입금지 명령이 떨어졌다.
Sau trận hồng thủy, khu vực đó đã bị rơi vào lệnh cấm ra vào.
그 사고로 인명 피해가 일어난 바, 일단 사고 수습이 중요하다고 봅니다.
Phát sinh thiệt hại về người bởi vụ tai nạn, nên trước tiên việc khắc phục hậu quả được xem là quan trọng.
그날 기분이 나빴던 바, 나는 모임에 나가지 않았다.
Hôm đó tâm trạng không tốt nên tôi đã không đi họp.
5. Nếu phía trước đi với danh từ thì dùng dưới dạng ‘인 바’.
삼십 년 만의 대지진인 바, 인명 피해가 많았다.
Là trận động đất đất lớn trong 30 năm nên đã có nhiều thiệt hại về người.
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú