V+던 차에
Ngữ pháp này thể hiện ở vế trước đang dự định làm một việc nào đó nhưng đúng khi ấy, đúng lúc đó thì nảy sinh tình huống ở vế sau. Lúc này người nói vì tình huống ở vế sau mà việc thực hiện vế trước tạm thời bị do dự, chần chừ hoặc không có cơ hội thực hiện nó. Không giống như (으)려던 참에 và (으)려던 참이다 nó nhấn mạnh vào cảm giác xoay ngược của tình huống ở vế sau.
집에 들어가려던 차에 친구한테 전화가 와서 다시 시내로 갔었다.
Tôi đang định vào nhà thì có điện thoại từ người bạn gọi đến và đã phải quay lại nội thành.
일을 마무리하려던 차에 부장님이 업무를 또 주셔서 야근을 하게 됐다.
Tôi đang định hoàn thành nốt công việc thì trưởng phòng lại giao thêm việc nên đã phải tăng ca.
약속 장소에서 30분 기다린 후에 나가던 차에 친구한테 전화가 와서 다시 약속장소로 갔어요.
Sau khi chờ ở chỗ hẹn 30 phút tôi đang định bỏ về thì nhận được điện thoại từ bạn tôi nên đã lại quay lại chỗ hẹn.
취직이 잘 안 되던 차에 누가 추천을 해 주어서 면접을 보았어요.
Tôi đang gặp khó khăn trong tìm việc thì có người giới thiệu và tôi đã được phỏng vấn.
사표를 제출하려던 차에 부장님이 저를 승진시켜 주셨어요.
Tôi đang định nộp đơn từ chức thì trưởng phòng đề nghị thăng chức cho tôi.
일자리를 찾던 차에 마침 좋은 자리가 생겨서 다행이에요.
Tôi đang hy vọng tìm được một công việc thì đột nhiên có một vị trí tốt xuất hiện, thật may mắn!
음식을 만들려던 차에 친구에게서 전화가 와서 외식하게 됐어요.
Tôi định làm một ít đồ ăn, nhưng có điện thoại đến từ người bạn và chúng tôi đã ăn uống ở ngoài.
어떻게 하면 좋을까 하고 생각 하던 차에 갑자기 해결책이 떠올랐어요.
Tôi đang nghĩ xem nên làm thế nào thì đột nhiên giải pháp xuất hiện trong đầu tôi.
학교에 빚을 갚을 여유가 있을지 없을지 걱정하던 차에 복권을 샀다가 당첨되어서 쉽게 빛을 갚을 수 있었어요!
Tôi đang lo lắng về việc liệu có đủ dư giả trả khoản nợ ở trường hay không thì tôi đã mua rồi trúng vé số và đã có thể dễ dàng trả lại số tiền đó!
Một vài ví dụ khác:
내가 이야기를 하려던 차에 유리 씨가 먼저 말을 했다.
휴대 전화를 고치러 가던 차에 유리 씨를 만나서 잠깐 이야기를 했다.
급류에 휩쓸려 가던 차에 청년들을 만나서 구조되었다.
친구집에 들리려던 차에 근처가게에 들려서 먹을 것 좀 사왔다.
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú