- Advertisement -
Trang chủ420 NGỮ PHÁP TOPIK IINgữ pháp tiếng Hàn (으)므로: Cách dùng, ví dụ chi tiết và...

Ngữ pháp tiếng Hàn (으)므로: Cách dùng, ví dụ chi tiết và so sánh với (으)니까, 아서/어서

Last Updated on 25/09/2025 by Hàn Quốc Lý Thú

Ngữ pháp tiếng Hàn (으)므로: Cách dùng, ví dụ chi tiết và so sánh với (으)니까, 아서/어서1. Ý nghĩa và cách dùng (으)므로:

  • -(으)므로 là vĩ tố liên kết thể hiện nguyên nhân, lý do.
  • Thường được dùng trong văn viết, báo chí, báo cáo, diễn văn, văn bản học thuật  mang tính trang trọng.
  • Không kết hợp với câu mệnh lệnh hay đề nghị ở mệnh đề sau.
  • Tương đương với “vì, bởi, do” trong tiếng Việt.

전기 제품에 물이 닿으면 위험할 수 있으므로 조심해야 한다.
Vì khi nước tiếp xúc với thiết bị điện có thể nguy hiểm, nên cần phải cẩn thận.

어린이들은 칫솔질이 서툴고, 단 음식을 즐겨 으므 이가 썩기 쉽다.
Vì trẻ nhỏ còn vụng về trong việc đánh răng và lại thích ăn đồ ngọt, nên răng rất dễ bị sâu.

열심히 준비하고 으므로 좋은 결과가 기대됩니다.
Vì đang chuẩn bị một cách chăm chỉ, nên có thể kỳ vọng vào kết quả tốt.

이 학생은 매우 노력하므로 앞으로 향상될 가능성이 있다.
Vì học sinh này rất nỗ lực, nên trong tương lai có khả năng tiến bộ.

돼지는 먹이를 가리지 않고 먹으므로 농산 부산물이나 채소 찌꺼기 등을 이용하여 기를 수 있다.
Vì lợn ăn không kén chọn thức ăn, nên có thể nuôi bằng phụ phẩm nông nghiệp hoặc rau củ thừa.

아이들은 어른들의 행동을 그대로 따라하므로 어른들은 아이들에게 모범을 보여야 한다.
Vì trẻ em bắt chước nguyên si hành động của người lớn, nên người lớn cần làm gương cho trẻ.

2. (으)므로 kết hợp với thì quá khứ và tương lai:

-(으)므로 có thể dùng kèm với:

  • -았/었 (quá khứ)
  • -겠 (tương lai).

이미 출발했으므로 기차를 탈 수 없습니다.
Vì tàu đã khởi hành nên không thể kịp lên.

신호를 어겼으므로 벌금을 내서야 합니다.
Do đã vi phạm tín hiệu giao thông, nên phải nộp phạt.

법을 위반하였으므로 처벌을 받는 것이 당연하다.
Vì đã vi phạm pháp luật, nên đương nhiên phải chịu sự trừng phạt.

앞으로도 최선을 다 하겠으므로 좋은 평가를 해 주시기 바랍니다.
Vì trong thời gian tới tôi cũng sẽ tiếp tục nỗ lực hết mình, nên mong quý vị dành cho tôi sự đánh giá tốt.

내일부터 장마에 접어들게 되겠으므로 전국적으로 비가 오겠습니다.
Vì từ ngày mai sẽ bước vào mùa mưa, nên trên toàn quốc sẽ có mưa.

3. Dùng với danh từ: 이므로
Nếu phía trước đi với danh từ thì dùng dưới dạng 이므로.

저 사람은 박사이므로 아는 것이 많다.
Vì người đó là chuyên gia nên biết rất nhiều thứ.

이 사람은 훌륭한 선수이므로 상장을 줘야 한다.
Do người này là cầu thủ xuất sắc nên phải tặng bằng khen.

Bảng so sánh -(으)므로, -(으)니까, -아서/어서

Ngữ pháp Ý nghĩa & đặc điểm Ví dụ & Dịch nghĩa
-(으)므로 – Diễn đạt nguyên nhân, lý do một cách khách quan, trang trọng.
– Thường dùng trong văn viết trang trọng, thông báo, báo chí, luận văn.
– Không dùng với câu mệnh lệnh/đề nghị.
 내일은 공휴일이므로 은행을 이용할 수 없습니다.
→ Vì ngày mai là ngày nghỉ lễ nên không thể sử dụng ngân hàng.
-(으)니까 – Diễn đạt nguyên nhân, lý do theo cảm nhận chủ quan.
– Dùng nhiều trong hội thoại hàng ngày.
– Thường kết hợp với mệnh lệnh/đề nghị.
배고프니까 밥 먹자.
→ Vì đói rồi nên ăn cơm thôi.
시간이 없으니까 빨리 가세요.
→ Vì không có thời gian nên hãy đi nhanh lên.
-아서/어서 – Diễn đạt nguyên nhân – kết quả tự nhiên.
– Dùng tự nhiên trong văn nói, văn viết đơn giản.
– Không đi với mệnh lệnh/đề nghị.
배고파서 밥을 먹었어요.
→ Vì đói nên đã ăn cơm.
비가 와서 길이 막혔어요.
→ Vì trời mưa nên đường bị kẹt.

Như vậy, có thể ghi nhớ nhanh như sau:

  • -(으)므로 = văn viết, trang trọng.
  • -(으)니까 = văn nói, chủ quan, đi với mệnh lệnh/đề nghị.
  • -아서/어서 = nguyên nhân tự nhiên, không dùng với mệnh lệnh/đề nghị.

Tài liệu miễn phí hữu ích:
– Tổng hợp 170 ngữ pháp tiếng hàn sơ cấp, TOPIK I:
Bấm vào đây

– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp, TOPIK II: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: 
Hàn Quốc Lý Thú

Hàn Quốc Lý Thú
Hàn Quốc Lý Thú
Là một người đang sống và làm việc tại Hàn Quốc. Hy vọng các bài viết trên blog sẽ có ích cho bạn. Vui lòng không sao chép dưới mọi hình thức, nếu bạn muốn chia sẻ đến người khác xin hãy gửi link chia sẻ hay dẫn nguồn bài viết. Cảm ơn vì đã ghé thăm blog của mình. Liên hệ: hanquoclythu@gmail.com
RELATED ARTICLES

6 BÌNH LUẬN

  1. Đuôi 야하다 cũng là mệnh lệnh tại sao lại dùng đc ạ? Cảm ơn addmin đã quan tâm trả lời câu hỏi này ạ

    • Chào bạn, 야 하다 không phải là đuôi câu mệnh lệnh, nó chỉ là một cấu trúc nghĩa vụ/ bắt buộc diễn tả người nói cho rằng một hành động là cần thiết/ bắt buộc phải làm, chứ không trực tiếp ra lệnh cho người nghe.
      Bạn có thể tham khảo lại bài viết về đuôi câu mệnh lệnh để hiểu rõ hơn nha. Một số đuôi câu mệnh lệnh: (으)십시오, (으)세요, 아/어라.

  2. e tham khảo tl hầu như thấy ngữ pháp này k đi với 겠. sao vd trên vẫn kết hợp đc với 겠vậy ạ? e mới học thấy lạ nên mong add giải thíc ạ.

    • Chào bạn,
      Ngữ pháp này dùng với 겠 được. Nhưng vì sắc thái trang trọng, khách quan nên nó chỉ thường được thấy trong: luận văn, báo chí, công văn, văn bản hành chính, báo cáo, email mang tính trang trọng.
      Rất hiếm dùng trong các tình huống thường ngày.

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here

BÀI ĐĂNG MỚI NHẤT

CHUYÊN MỤC HỮU ÍCH DÀNH CHO BẠN

error: Content is protected !!