Chủ đề 2: 정도 Mức độ
9. ~ 는 셈이다 Xem như là, giống với, coi như là..
Đã thử so sánh thì nó giống với việc..:
Hiện tại: V/A – 는 셈이다
Quá khứ: V/A – (으)ㄴ 셈이다
이제 이것만 하면 되니까 일을 다 한 셈이에요.
Bây giờ nếu xong việc này là coi như hoàn thành rồi.
수리비까지 생각하면 비싸게 산 셈인 것 같네요.
Nếu mà tính đến tiền sửa chữa nữa thì cũng giống với việc mua đắt rồi
일주일에 이틀 정도만 집에 들어가니 밖에서 사는 셈이지요.
Một tuần tôi chỉ về nhà khoảng hai lần nên xem như là sống ở ngoài rồi còn gì nhỉ.
10명 중에 9명이 재미있다고 말하니 그 영화는 재미있는 셈이다.
Trong 10 người thì có đến 9 người nói hay nên xem như là phim đó hay.
1. So sánh giữa –는 셈이다 và 는 셈치다 thì
– 는셈이다 có nghĩa là việc gì giống với việc gì
이번 시험이 어려웠으니까 80 점이면 잘 본 셈이에요.
Lần này thi khó nên nếu được 80 điểm cũng coi như là quá giỏi rồi.
– 는 셈치다 có nghĩa là việc gì thường được coi là khác với thực tế
가기 싫은 출장이지만 여행을 가는 셈치려고요.
Mặc dù tôi ghét việc đi công tác nhưng thôi cứ xem nó như đi du lịch vậy.
2. Ngoài ra thường dùng 는 셈치고 là ngữ pháp nối ở giữa câu
10. ~ 는 편이다 “vào loại.., thuộc diện…, thuộc dạng …” biểu hiện đại thể thuộc vào một loại nào đó.,
Hiện tại:
V – 는 편이다
A – (으)ㄴ 편이다
N – 인 편이다
Quá khứ:
V – (으)ㄴ 편이다
주말에는 공원에 자주는 가는 편이에요.
Cuối tuần tôi thường đi đến công viên
음식도 맛있고, 서비스도 좋은 편인 것 같네요.
Đồ ăn cũng ngon và dịch vụ cũng thuộc dạng tốt.
제 동생은 얼굴이 예쁜 편이에요.
Em của tôi khuôn mặt thuộc vào dạng đẹp.
저는 운동을 자주 하는 편이에요.
Tôi thuộc vào diện thường xuyên tập luyện thể thao.
나는 아무거나 잘 먹는 편이에요.
Tôi thuộc diện cái gì cũng ăn được.
Với trường hợp của Động từ, khi nói về một việc trong quá khứ có tính lặp lại hoặc chung chung thì dùng dạng ‘는 편이었다’
Còn khi nói về thứ mà đã xuất hiện, nảy sinh trong thời điểm cụ thể ở quá khứ thì dùng ‘(으)ㄴ 편이다/(으)ㄴ 편이었다’.
어렸을 때는 공부를 잘하는 편이었어요.
Khi còn nhỏ tôi thuộc diện học hành giỏi dang.
결혼 전에는 요리를 잘 못하는 편이었어요.
Trước khi kết hôn tôi thuộc vào loại không thể nấu nướng.
(Khi còn nhỏ và trước khi kết hôn là những khoảng thời gian ở quá khứ rất chung chung nên sẽ kết hợp với ‘는 편이었다’)
어제는 깨끗하게 청소한 편이에요.
Ngày hôm qua thuộc diện dọn dẹp sạch sẽ.
어제는 술을 많이 마신 편이었어요.
Ngày hôm qua là thuộc vào diện đã uống quá nhiều rượu.
Khi dùng với động từ thì rất hay sử dụng với các từ như ‘잘, 많이, 조금, 빨리, 자주,…’
저는 노래를 잘 부르는 편이에요.
저는 밥을 빨리 먹는 편이에요.
11. ~ 을 만하다
V – (으)ㄹ 만하다 (chỉ dùng với động từ)
1. Diễn tả hành động nào đó có giá trị để làm, đáng làm. Vì vậy, chủ yếu sử dụng để giới thiệu, gợi ý phương án cho người khác.
2. Thể hiện mức độ sẵn sàng
한국 음식 중에서 불고기가 먹을 만할 거예요.
Trong số các món Hàn Quốc thì món thịt nướng là đáng ăn đấy.
아직은 참을 만하지만 앞으로 걱정이에요.
Tôi vẫn còn chịu đựng được nhưng tôi lo lắng về tương lai.
그 일은 고생할 만한 가치가 없으니까 하지 않는 게 좋겠어요.
Đó là công việc không đáng để cố gắng, vì vậy không làm thì sẽ tốt hơn.
Thường đi với –아/어 보다 thành 아/어 볼 만하다: đáng để thử làm thứu gì đó
부산은 꼭 한번 여행 가 볼 만할 곳이에요.
Busan chắc chắn là nơi phải đến thử 1 lần.
가: 괜찮은 책 없나요? 읽을 만한 책이 있으면 소개 좀 해 주세요.
Không có sách nào hay sao? Nếu có cuốn sách nào đáng để đọc giới thiệu tôi nhé.
나: 이 책을 읽어 보세요. 배울 게 많아서 정말 읽어 볼 만해요.
Thử đọc cuốn này xem. Thứ để học có rất nhiều nên là cuốn sách rất đáng để đọc thử.
12. ~ (으)ㄹ 정도로 Mức độ giống nhau giữa 2 việc: Đến độ, đến mức, đến nỗi
Biểu hiện sự tương ứng phù hợp của vế sau với giá trị hoặc tính chất ở hành động vế trước. Có thể dùng dạng ~을 정도이다 là dạng ở kết thúc của câu. Có thể thay thế bằng ngữ pháp ~을 만큼
Hiện tại: V/A – (으)ㄹ정도(로)
Quá khứ: V/A – 았/었을 정도로
목소리가 안 나올 정도로 목감기가 심해요.
Tôi bị viêm họng đến mức không nói được.
걷기 힘들 정도로 아파요. Đau đến mức không đi bộ nổi.
앞이 잘 보이지 않을 정도로 비가 많이 와요.
=비가 하도 와서 앞이 안 보일 정도예요.
Mưa to quá đến mức không nhìn thấy gì phía trước cả.
못 걸을 정도로 배가 넘 고팠어요.
= 너무 고파서 못 걸을 정도였어요.
Tôi đã đói đến mức không thể đi nổi rồi.
말이 빨라서 한국 사람도 알아듣기 힘들 정도예요.
Nói nhanh đến mức người Hàn Quốc cũng khó mà nghe được.
13. ~ 다시피 하다 Giống như, gần giống như
V – 다시피 하다 (chỉ dùng với động từ)
“Mặc dù trên thực tế không hoàn toàn giống như ý nghĩa mà động từ đứng trước cấu trúc biểu hiện nhưng cũng gần như vậy”
요즘 시험이 있어서 도서관에서 살다시피 했더니 너무 피곤해요.
Dạo này có kỳ thi nên tôi gần như là sống ở thư viện, mệt mỏi lắm.
다이어트 때문에 매일 굶다시피 하는 사람들이 많아요.
Có rất nhiều người vì ăn kiêng mà ngày nào trông cũng như đói.
시험 공부 하느라 밤을 새우다시피 했어요.
Vì học thi mà gần như phải thức thâu đêm.
1. ~ 다시피 하다 khác với ~다시피 xem thêm đầy đủ chi tiết sự khác biệt của chúng ở đây
~다시피 하다: để nói về việc này giống như việc khác
~다시피: xác nhận lại thông tin mà người nghe đã biết. Thường kết hợp với các động từ biểu hiện sự cảm nhận, tri giác như: “biết, nhìn, cảm thấy, nghe….(‘알다, 보다, 느끼다, 듣다, 짐작하다, 깨닫다, 예상하다’…)” tạo nên nghĩa “như …đã biết, như… đã nghe, như…đã thấy” và thường được dùng khi khẳng định sự xác nhận nội dung ở vế sau.
알다시피 외국어 실력은 짧은 시간에 완성되는 것 아닙니다.
Như đã biết, việc học ngoại ngữ không thể hoàn thiện trong thời gian ngắn được.
우리 모두 느끼다시피 지금 날씨에는 어디에도 갈 수 없다.
Như tất cả chúng ta đã nhận thấy không thể đi đâu ở thời tiết như hiện giờ.
민수 씨도 짐작하다시피 상황이 별로 좋지 않습니다.
Cũng như Min-su đã phỏng đoán hoàn cảnh không mấy tốt đẹp cả.
14. ~ 은 감이 있다 Có cảm giác là,
A – (으)ㄴ 감이 있다 (chỉ dùng với tính từ)
좀 늦은 감이 있지만 지금부터라도 열심히 하면 좋겠다.
Dù hơi muộn nhưng tôi mong là từ bây giờ bạn chăm chỉ lên.
치마가 예쁘기는 한데 좀 짧은 감이 있네요.
Cái váy đẹp đấy nhưng tôi cảm giác là nó hơi ngắn.
Có thể dùng dạng ~은 감이 없지 않다.
민호의 농담은 지나친 감이 있다.
= 민호의 농담은 지나친 감이 없지 않다
Trò đùa của Minho hơi quá rồi.
15. ~ 을 지경이다 đến mức, gần như, như thể…
V – (으)ㄹ 지경이다 (chỉ dùng với động từ)
Được gắn vào thân động từ hành động dùng khi nói phóng đại các tình huống mang tính cực đoan để nhấn mạnh tình huống vất vả và khó khăn. Có thể thay thế bằng ~을 정도이다
요즘 층간 소음 문제 때문에 정말 머리가 아파 죽을 지경이에요.
Dạo này vì vấn đề tiếng ồn giữa các tầng nên tôi đau đầu đến mức chết mất.
두통이 너무 심해서 머리가 터질 지경이야.
Đau đầu nặng đến mức đầu nổ tung ra.
오늘은 날씨도 더운 데다가 미세먼지까지 겹쳐서 정말 숨이 막힐 지경이군.
Hôm nay thời tiết không những nóng mà còn bụi siêu mịn chồng chất nhau đến mức ngạt thở.
너무 많이 걸었더니 쓰러질 지경이에요.
Vì tôi đi bộ quá nhiều nên cảm thấy như sắp gục đến nơi rồi.
시험을 망쳐서 눈물이 날 지경이에요.
Vì làm hỏng bài thì nên tôi gần như khóc.
Tham khảo, biên soạn, chỉnh sửa và bổ sung từ bản dịch tóm tắt cuốn sách “150 ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản của Tiếng Hàn Vân Anh.
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
ngữ pháp số 13 ví dụ số 2 :
다이어트 때문에 매일 굶다시피 하는 사람들이 많아요.
Dịch là: nhiều người gần như là nhịn đói mỗi ngày chỉ vì giảm cân..
được không ạ??