Từ vựng (Trang 204)
1.
체감 온도: nhiệt độ cơ thể cảm nhận
맑음, 어제보다 2℃ 낮아요: Trời quang đãng, giảm 2 ℃ so với hôm qua
습도: độ ẩm
확률: xác suất, sự có khả năng xảy ra
비 올 확률: xác suất có mưa
미세 먼지 보통: Bụi mịn ở mức thông thường
최저 기온: nhiệt độ thấp nhất
최고 기온: nhiệt độ cao nhất
기온: nhiệt độ thời tiết, nhiệt độ khí hậu, nhiệt độ không khí
일교차가 커요: sự chênh lệch nhiệt độ trong ngày lớn
(오후에) 비가 그쳐요: tạnh mưa (vào buổi chiều)
그치다: dừng, ngừng, hết, tạnh
(오후부터) 날이 개요: (từ buổi chiều) thời tiết quang, sáng ra
(밤에) 기온이 영하로 떨어져요: (vào ban đêm) nhiệt độ giảm xuống dưới 0℃
2.
미세 먼지 주의보, 외출 시 마스크를 쓰세요.
Dự báo bụi mịn, hãy sử dụng khẩu trang khi ra ngoài.
주의보: bản tin thời tiết đặc biệt, dự báo
폭염 주의보, 물을 많이 마셔야 해요.
Dự báo nóng bức/oi ả, phải uống nhiều nước.
폭염: nóng bức, oi ả nghiêm trọng
호우 경보, 하천 주변 주민은 대피하세요.
Cảnh báo mưa lớn, hãy lánh nạn người dân xung quanh sông suối.
호우: mưa to, mưa xối xả
경보: sự cảnh báo
한파 경보, 가능하면 외출을 하지 마세요.
Cảnh báo đợt lạnh/ đợt rét, nếu có thể hãy đừng ra ngoài.
한파 : đợt không khí lạnh
경보: sự cảnh báo
문법 (Trang 205, 206): Bấm vào tên ngữ pháp để xem chi tiết
1. [Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + (으)ㄹ 텐데
Được dùng khi người nói giả định, suy đoán, phỏng đoán mạnh mẽ của người nói về một hoàn cảnh (như bối cảnh, nguyên do, sự đối chiếu, đối sánh…) ở vế trước rồi đưa ra ý kiến có liên quan ở vế sau. Ngữ pháp này được sử dụng rất nhiều trong các hoàn cảnh mang hơi hướng lo lắng, có chút hối tiếc. Có nghĩa trong tiếng Việt là ‘chắc là, có lẽ, đáng ra là…, chắc sẽ… mà.., chắc là… nên…’
박민수: 여보, 갔다 올게요.
Em yêu, anh đi rồi về ngay nha.
후 엔 : 오후에 비가 올 텐데 우산을 가지고 가세요.
Buổi chiều chắc sẽ có mưa nên hãy mang theo ô nhé.
가: 이번에 토픽 시험 보지요?
Bạn sẽ thi kỳ thi TOPIK lần này mà đúng không?
나: 네, 잘 봐야 할 텐데 걱정이에요.
Vâng, chắc sẽ phải thi tốt nên tôi đang lo.
• 바쁘실 텐데 시간을 내 주셔서 감사합니다.
Chắc là bận rộn mà vẫn dành thời gian cho tôi thật là cảm ơn.
• 친구가 기다리고 있을 텐데 빨리 가야겠어요.
Có lẽ các bạn đang đợi nên sẽ phải mau chóng đi thôi.
2. [Ngữ pháp] Động từ + 아/어 있다 Trạng thái tiếp diễn
Biểu hiện ngữ pháp này diễn đạt việc tiếp diễn của trạng thái xuất hiện ở vế trước. Đây là cấu trúc chỉ trạng thái tiếp diễn dùng cho các nội động từ như các động từ 앉다, 눕다, 서다, 비다, 남다 và hầu hết các động từ bị động.
(Nội động từ là động từ diễn tả hành động của chủ thể không tác động trực tiếp lên bất kỳ đối tượng nào, không có hoặc không cần bổ ngữ trực tiếp để tạo thành 1 câu có nghĩa.)
고 천: 와! 공원에 꽃이 많이 피어 있어요.
Woa, hoa đang nở rất nhiều ở công viên.
김영욱: 네. 이제 정말 봄이네요.
Vâng. Hiện giờ thực sự alf mùa xuân nhỉ.
가: 누가 안젤라 씨예요?
Ai là 안젤라 vậy ạ?
나: 저기 과장님 옆에 앉아 있는 사람이에요.
Là người đang ngồi cạnh 과장님 ở đằng kia kìa.
• 이 커피에는 설탕이 안 들어 있어요.
Cà phê này đang không chứa đường nha.
• 친구에게 전화했는데 전원이 꺼져 있어요.
Tôi đã gọi điện cho bạn mà nguồn đang bị tắt mất rồi.
말하기 (Trang 207)
아나이스: 일기 예보 봤어요? 내일 미세 먼지가 심하대요. 기온도 많이 떨어지고요.
Bạn đã xem dự báo thời tiết chưa? Nghe nói ngày mai có bụi mịn nghiêm trọng. Nhiệt độ cũng giảm xuống nhiều.
라 민: 아, 체육 대회 하기로 한 날에 날씨가 이래서 걱정이에요.
Haizz, thật lo lắng vì thời tiết như vậy vào ngày mà mình đã quyết định tham gia đại hội thể dục thể thao.
아나이스: 그러게요. 사람들이 날씨 때문에 힘들어할 텐데 괜찮을까요?
Đúng vậy. Mọi người chắc sẽ vất vả vì thời tiết nên liệu có ổn không?
라 민: 아니요. 내일 같은 날에 야외 행사는 무리예요. 체육 대회를 다른 날로 연기하는 게 어때요?
Không. Các sự kiện ngoài trời vào ngày như ngày mai là quá mức (không thích hợp). Đại hội thể dục thể thao dời lại vào ngày khác bạn thấy sao?
아나이스: 그게 낫겠죠? 제가 빨리 사람들에게 연락할게요.
Việc đó sẽ tốt hơn chứ? Mình sẽ nhanh chóng liên lạc với mọi người.
심하다: nghiêm trọng
떨어지다: rơi, rớt
야외: ngoài trời/ vùng ven, ngoại ô
무리: quá mức, quá sức
연기하: dời lại, hoãn lại
낫다: khá hơn, tốt hơn
듣기 (Trang 208)
캐스터(여): 오늘 대구 하늘은 대체로 맑은 가운데 미세 먼지 농도도 낮아서 공기가 깨끗할 것으로 예상됩니다. 낮에는 기온이 18도까지 올라가겠지만 밤에는 기온이 3도까지 떨어져 일교차가 크겠습니다. 기온 변화에 대비하여 옷차림을 잘하셔야 되겠습니다. 이상 날씨였습니다.
Hôm nay trong khi bầu trời ở Daegu nhìn chung quang đãng thì không khí được dự đoán trước là sẽ trong lành vì nồng độ bụi mịn thấp. Ban ngày nhiệt độ sẽ tăng lên đến 18 độ, nhưng ban đêm nhiệt độ giảm xuống đến 3 độ nên chênh lệch nhiệt độ trong ngày sẽ rất lớn. Để phòng bị với sự thay đổi nhiệt độ thì sẽ phải cẩn thận cách ăn mặc. Đó là thời tiết bất thường.
캐스터(남): 현재 서울 경기 지역에 폭염 주의보가 내려진 가운데, 밤에도 열대야가 계속되는 곳이 많겠습니다. 최고 기온이 35도를 넘는 폭염은 주말까지 계속될 것으로 예상됩니다. 또 일부 지역에서는 한낮에 5~40mm의 소나기가 오는 곳도 있겠습니다. 날씨였습니다.
Hiện tại trong khi cảnh báo nóng bức đã được ban hành ở khu vực Gyeonggi, Seoul thì cũng có nhiều nơi tiếp tục rất nóng vào ban đêm. Đợt nắng nóng với nhiệt độ cao nhất trên 35 độ được dự báo sẽ tiếp tục kéo dài đến hết cuối tuần. Ngoài ra, ở một số khu vực cũng sẽ có nơi có mưa rào từ 5 đến 40 mm vào giữa trưa. Đó là bản tin thời tiết.
캐스터: (caster) người phát bản tin
대비하다: đối phó, phòng bị
옷차림: cách ăn mặc
내려지다: được đưa ra, được ban bố, được ban hành
열대야: đêm nhiệt đới (Đêm rất nóng với nhiệt độ bên ngoài xấp xỉ trên 25 độ C.)
예상되다: được dự đoán trước, được tính trước
한낮: giữa ban ngày, giữa trưa
소나기: cơn mưa rào
발음:
Khi phụ âm cuối kép /ㄺ/ đứng cuối âm tiết hoặc trước phụ âm, thì /ㄹ/ được lược bỏ và chỉ phát âm /ㄱ/. Tuy nhiên nếu có /ㄱ/ đứng sau phụ âm cuối kép /ㄺ/ thì /ㄹ/ được phát âm và /ㄱ/ của âm tiết sau biến thành âm căng /ㄲ/. Nếu phía sau có nguyên âm thì phụ âm /ㄱ/ được phát âm nối sang.
읽다 [익따] 읽지 [익찌] 읽습니다 [익씀니다]
읽고 [일꼬] 읽어요 [일거요]
읽기 (Trang 209, 210)
1.
• 춘곤증, 봄에 온몸이 나른하면?
Chứng uể oải (vào mùa xuân), vào mùa xuân khi toàn thân uể oải?
춘곤증: bệnh mùa xuân, chứng uể oải (vào mùa xuân)
나른하다: uể oải, thờ thẫn
• 밤이 되어도 25도를 넘는 열대야로 잠들기 어려우면?
Khi khó đi vào giấc ngủ do “đêm nhiệt đới” – dù là vào buổi đêm vẫn trên 25 độ C?
• 우울한 기분이 드는 등 가을을 탈 때?
Khi vào mùa thu thì rơi vào tâm trạng trầm uất?
• 고열과 근육통이 심해 독감이 의심되면?
Khi bị nghi ngờ cảm độc do thân nhiệt cao và chứng đau cơ bắp nghiêm trọng?
고열: nhiệt độ cao, thân nhiệt cao
근육통: chứng đau cơ bắp
독감: cảm cúm, cảm độc
의심되다: bị nghi ngờ
2.
• 몸이 나른하다: Cơ thể uể oải
• 피로를 느끼다: cảm thấy mệt mỏi
• 기운이 없다: không chút sức lực
• 졸음이 오다: cơn buồn ngủ kéo đến
• 집중력이 떨어지다: mất/giảm khả năng tập trung
3. 봄에 온몸이 나른하면? Khi toàn thân uể oải vào mùa xuân?
온몸: toàn thân
나른하다: uể oải
춘곤증은 봄철에 몸에 특별한 병이 없는데도 온몸이 나른하고 졸음이 오거나 쉽게 피로를 느끼는 상태를 말한다. 흔히 ‘봄을 탄다’는 말로 표현되는 춘곤증은 의학적으로 질병이 아니며 보통 1~3주가 지나면 없어진다.
Chứng uể oải (vào mùa xuân) đề cập đến tình trạng vào mùa xuân toàn bộ cơ thể uể oải, buồn ngủ hoặc dễ mệt mỏi ngay cả khi cơ thể không có bệnh đặc biệt nào. Chứng uể oải (vào mùa xuân) thường được biểu hiện bằng câu ‘봄을 탄다-bị ảnh hưởng bởi thời tiết mùa xuân’, không phải là bệnh tật mang tính y học và thường biến mất sau 1 đến 3 tuần.
춘곤증: chứng uể oải vào mùa xuân
봄철: mùa xuân
온몸: toàn thân
나른하다: uể oải
졸음: cơn buồn ngủ
피로: sự mệt mỏi
의학적: tính y học
질병: bệnh tật
춘곤증은 날씨의 변화와 관련이 있다. 사람들이 춘곤증을 느끼는 원인은 겨울에서 봄으로 바뀌는 계절 변화에 몸이 적응하지 못했기 때문이다. 봄이 되어 날이 따뜻해졌지만 몸은 추위에 익숙해 있어서 쉽게 피로를 느끼게 된다는 것이다.
Chứng uể oải (vào mùa xuân) liên quan đến sự thay đổi của thời tiết. Sở dĩ mọi người cảm thấy uể oải vào mùa xuân là do cơ thể chưa kịp thích nghi với sự biến đổi mùa từ mùa đông sang mùa xuân. Mùa xuân ban ngày trở nên ấm áp nhưng cơ thể đã quen với cái lạnh nên rất dễ bị cảm giác mệt mỏi.
춘곤증: chứng uể oải vào mùa xuân
느끼다: cảm thấy
원인: nguyên nhân
적응하다: thích ứng
익숙하다: quen
평소 규칙적이고 적당한 운동으로 춘곤증을 예방할 수 있다. 운동은 한 번에 많이 하지 말고 조금씩 자주 하는 것이 좋다. 2~3시간 간격으로 스트레칭을 하여 근육의 긴장을 풀어 주는 것도 효과적이다. 대체로 봄철에는 평소보다 비타민이 3~5배 더 필요하다. 비타민 비(B)와 시(C)가 많이 포함된 채소와 과일을 많이 먹는 것이 좋다. 또한 잠을 충분히 자야 한다. 수면 시간은 하루 7~8시간 정도가 적당한데, 푹 자는 것이 중요하다.
Bằng cách thường ngày tập thể dục đều đặn và thích hợp có thể ngăn ngừa chứng uể oải vào mùa xuân. Tập thể dục ít một nhưng thường xuyên sẽ tốt hơn là tập nhiều cùng một lúc. Nó cũng có hiệu quả để giải tỏa sự căng thẳng của cơ bắp bằng cách kéo căng người cách nhau từ 2 đến 3 giờ. Nói chung chúng ta cần lượng vitamin gấp 3 đến 5 lần bình thường vào mùa xuân. Nên ăn nhiều rau và hoa quả chứa nhiều vitamin (B) và (C). Hơn nữa cũng cần ngủ đủ giấc. Thời gian ngủ thích hợp khoảng 7 đến 8 tiếng một ngày nhưng điều quan trọng là phải ngủ ngon giấc.
평소: thường ngày
규칙적: tính quy tắc
적당하다: vừa phải, thích hợp
예방하다: phòng ngừa
스트레칭: sự kéo căng người
근육: cơ bắp
긴장: sự căng thẳng
풀다: giải tỏa, làm dịu
푹: 1 cách ngon lành
문화와 정보 (Trang 212)
한국의 절기 – Sự phân chia thành tiết khí ở Hàn Quốc
한국에서는 해가 하늘에서 지나는 길을 보고 1년을 24시기로 나누어 계절의 변화를 나타냈는데 이를 절기라고 한다. 7일을 단위로 생활하는 요즘과는 다르게, 옛날에는 절기를 사용하여 15일을 단위로 살았다고 할 수 있다. 24절기는 최근에 많이 사용되지 않지만 아직도 몇몇 절기는 여전히 계절의 변화를 알려 주는 날로 한국인의 일상 속에 자리 잡고 있다. 이들 절기 중 사람들에게 친숙한 절기는 입춘, 춘분, 하지, 추분, 동지 등이다.
Ở Hàn Quốc, khi nhìn đường đi trên bầu trời của mặt trời, một năm được chia thành 24 thời kỳ để biểu thị sự thay đổi của các mùa và người ta gọi là sự phân chia thành tiết khí. Không giống như ngày nay sinh hoạt theo đơn vị 7 ngày, ngày xưa người ta có thể sử dụng sự phân chia thành tiết khí và sống theo đơn vị 15 ngày. Gần đây 24 tiết khí không còn được sử dụng nhiều, nhưng một vài tiết khí vẫn còn đang tồn tại trong cuộc sống hàng ngày của người Hàn Quốc như những ngày để thông báo sự biến đổi của các mùa trong năm. Trong số những tiết khí này, các tiết khí quen thuộc với mọi người là Lập xuân, Xuân phân, Hạ chí, Thu phân và Đông chí.
입춘은 봄의 시작을 알리는데, 예전에는 입춘에 한자로 ‘입춘대길(立春大吉)’이라고 써서 대문에 붙이고 행복을 빌었다. 춘분은 낮과 밤의 길이가 같은 날로 춘분이 지나면 낮의 길이가 점점 더 길어진다. 하지는 1년 중 낮의 길이가 가장 긴 날이고 추분은 낮과 밤의 길이가 같은 날이다. 추분이 지나면 다시 밤이 길어지는데 동지는 1년 중 밤의 길이가 가장 긴 날이다. 동지에는 팥죽을 먹으며 나쁜 일이 생기는 것을 막는 풍습이 있다.
입춘- Lập xuân đánh dấu sự bắt đầu của mùa xuân, ngày trước, 입춘 được viết bằng chữ Hán là ‘입춘대길 – câu chúc xuân (立春 大吉)’ và dán nó trên cửa lớn để cầu mong hạnh phúc. 춘분-Xuân phân là ngày mà ban ngày và ban đêm có cùng độ dài, và khi Xuân phân qua đi thì độ dài của ban ngày dần dần dài ra. 하지- Hạ chí là ngày có ban ngày kéo dài nhất trong năm, và 추분-Thu phân là ngày mà độ dài ngày và đêm giống nhau. Thu phân qua đi đêm lại dài ra và 동지 – Đông chí là ngày có ban đêm dài nhất trong năm. Vào ngày đông chí, có tục ăn cháo đậu đỏ để ngăn chặn những việc xấu xảy ra.
절기: sự phân chia thành tiết khí
시기: thời kỳ, thời điểm
단위: đơn vị
몇몇: một vài, một số, dăm ba
여전히: vẫn, vẫn còn, vẫn như xưa
친숙하다: thân thuộc, thân quen
입춘: Lập xuân
춘분: Xuân phân
하지: Hạ chí
추분: Thu phân
동지: Đông chí
대길: đại hỉ
붙이다: gắn, dán
빌다: mong cầu
막다: ngăn ngừa, ngăn chặn
Từ vựng cuối bài (Trang 213)
□ 체감 온도: nhiệt độ cơ thể cảm nhận
□ 습도: độ ẩm
□ 비올 확률: xác suất có mưa
□ 미세 먼지: bụi mịn
□ 최저 기온: nhiệt độ thấp nhất
□ 최고 기온: nhiệt độ cao nhất
□ 일교차가 크다: sự chênh lệch nhiệt độ trong ngày lớn
□ 비가 그치다: tạnh mưa
□ 날이 개다: thời tiết quang, sáng ra
□ 기온이 영하로 떨어지다: nhiệt độ giảm xuống dưới 0℃
□ 폭염 주의보: dự báo/cảnh báo nóng bức/oi ả
□ 호우 /한파 경보: cảnh báo mưa lớn/ cảnh báo đợt lạnh, đợt rét
□ 마스크를 쓰다: đeo khẩu trang
□ 대피하다: lánh nạn
□ 시간을 내다: dành thời gian
□ 소나기가 내리다: cơn mưa rào trút xuống
□ 야외 행사: sự kiện ngoài trời
□ 체육 대회: đại hội thể dục thể thao
□ 연기하다: dời lại, hoãn lại
□ 무리: sự quá sức, sự quá mức
□ 야유회: buổi dã ngoại, chuyến dã ngoại
□ 열대야: đêm nhiệt đới
□ 찬바람이 불다: cơn gió lạnh thổi đến
□ 옷차림: cách ăn mặc
□ 춘곤증: chứng uể oải (vào mùa xuân)
□ 우울하다: trầm uất, u uẩn
□ 봄/가을을 타다: bị ảnh hưởng/nhạy cảm vào mùa xuân/mùa thu
□ 고열: nhiệt độ cao, thân nhiệt cao
□ 근육통: chứng đau cơ bắp
□ 독감: cảm cúm, cảm độc
□ 의심되다: bị nghi ngờ
□ 몸이 나른하다: Cơ thể uể oải
□ 피로를 느끼다: cảm thấy mệt mỏi
□ 기운이 없다: không chút sức lực
□ 졸음이 오다: cơn buồn ngủ kéo đến
□ 집중력이 떨어지다: mất/giảm khả năng tập trung
□ 적응하다: thích ứng
□ 익숙하다: quen thuộc, thành thục/ quen
□ 스트레칭을 하다: (stretching) kéo căng người
□ 수면 시간: thời gian ngủ
□ 건조하다: kiến tạo, kiến thiết/phơi khô, sấy khô/khô ráo, khô khan