N으로/로¹ 가다(오다)
‘으로/로’ sử dụng để chỉ phương hướng hoặc điểm đến của một hành động di chuyển nào đó. Được kết hợp với một số động từ như ‘가다, 오다’.
Sau danh từ kết thúc bằng phụ âm thì sử dụng ‘으로’, sau danh từ kết thúc bằng nguyên âm thì sử dụng ‘로’. Riêng những danh từ kết thúc bằng ‘ㄹ’ thì dùng ‘로’. Ví dụ: 사무실로(O), 사무실으로(X)
(택시에서) 서울역으로 갑시다. 얼마나 걸려요?
(trong taxi) Hãy đi đến ga Seoul ạ! Mất khoảng bao lâu ạ?
30분쯤 걸려요. Mất khoảng 30 phút.
그렇게 많이 걸려요?
Mất nhiều thời gian vậy sao ạ?
네, 지금 길이 많이 막혀요.
Vâng, bây giờ đường bị tắc nhiều.
날씨가 좋아요. 밖으로 나갑시다.
Thời tiết đẹp quá! Chúng ta hãy đi ra ngoài đi!
여기에서 북쪽으로 똑바로 가세요.
Anh hãy đi thẳng từ đây về phía bắc nhé!
회사 1층 로비로 오세요.
Anh hãy đến sảnh tầng 1 của công ty nhé!
서울역 ga Seoul
그렇게 như vậy
길이 막히다 tắc đường
밖 ngoài
나가다 đi ra ngoài
북쪽 phía bắc
똑바로 thẳng
로비 (lobby) sảnh, tiền sảnh
N으로/로²
‘으로/로’ dùng để chỉ danh từ đứng trước nó là phương tiện giao thông. Riêng động từ ‘걷다'(đi bộ) thì dùng là ‘걸어서’. Ví dụ: 걸어서 학교에 가요. (Tôi đi bộ đến trường.)
서두릅시다. 시간이 별로 없어요.
Nhanh lên nào! Chúng ta không có nhiều thời gian lắm đâu.
택시로 갈까요?
Chúng ta đi bằng taxi nhé?
지금은 교통이 복잡해요. 지하철로 갑시다.
Bây giờ giao thông phức tạp. Đi bằng tàu điện ngầm đi!
그럽시다. Vậy đi!
학교가 가까워요. 그래서 자전거로 학교에 가요.
Trường thì gần. Vì thế nên tôi đi đến trường bằng xe đạp.
집 근처에 지하철역이 없어요. 그래서 회사에 버스로 다녀요.
Gần nhà không có ga tàu điện ngầm. Vì thế tôi đi làm tới công ty bằng xe buýt.
지하철로 집에 와요.
Tôi đi về nhà bằng tàu điện ngầm.
서두르다 vội, gấp gáp
별로 (không)…lắm (Sau ‘별로’ kết hợp với hình thức phủ định)
복잡하다 phức tạp
그럽시다 Chúng ta hãy làm như vậy đi!
자전거 xe đạp
N으로/로³
Diễn tả việc danh từ đứng trước ‘으로/로’ trở thành phương tiện hoặc cách thức để thực hiện một hành động nào đó.
배드민턴을 같이 칠까요?
Chúng ta cùng chơi cầu lông nhé!
네, 좋아요. 그런데 저는 배드민턴 채가 없어요.
Vâng, được thôi. Nhưng tôi không có vợt.
저는 배드민턴 채가 있어요. 제 것으로 칩시다.
Tôi có vợt. Hãy chơi bằng cái của tôi nhé!
네, 그럼 가져오세요. 기다릴게요.
Vâng, vậy anh hãy mang đến đi! Tôi sẽ đợi.
저는 이름을 볼펜으로 썼어요.
Tôi đã viết tên bằng bút bi.
아이가 밥을 숟가락으로 먹습니다.
Đứa bé ăn cơm bằng muỗng.
횡단보도로 길을 건너세요.
Hãy đi sang đường bằng vạch trắng cho người đi bộ.
배드민턴을 치다 đánh cầu lông
배드민턴 채 vợt cầu lông
가져오다 mang đến
숟가락 muỗng
횡단보도 vạch trắng cho người đi bộ
길을 건너다 đi sang đường
N으로/로⁴ 주세요.
Diễn tả việc người nói lựa chọn một thứ gì đó trong số nhiều thứ và muốn mua hoặc lấy thứ đó.
새 상품으로 주세요.
Hãy lấy cho tôi sản phẩm mới ạ!
한 치수 큰 옷으로 주십시오.
Hãy lấy cho tôi áo lớn hơn một cỡ ạ!
아이스 아메리카노로 주세요.
Hãy cho tôi một ly a-me-ri-ca-no đá ạ!
어서 오세요. 또 오셨네요. Xin mời vào! Anh lại đến ạ.
이 가게 원두가 참 맛있어서요. 오늘 새로 볶은 원두가 있어요?
Vì cà phê nguyên chất ở quán này ngon quá ạ. Hôm nay có cà phê nguyên chất mới rang không ạ?
이건 어떠세요? 콜롬비아산인데 오전에 볶아서 신선해요.
Cái này được không ạ? Đây là sản phẩm của Colombia mới rang vào buổi sáng nên rất tươi.
그럼 그것으로 주세요.Vậy hãy lấy cho tôi cái đó!
잠시만 기다리세요. 먼저 오신 분 것부터 포장해 드리겠습니다.
Anh đợi tôi một lát nhé! Tôi sẽ gói đồ cho vị khách đến từ trước đã.
네, 알겠습니다. 기다릴게요. Vâng, tôi biết rồi. Tôi sẽ đợi ạ.
원두 cà phê nguyên chất
볶다 rang
콜롬비아 colombia
-산 sản phẩm của-
상품 sản phẩm
치수 cỡ, kích cỡ
아이스 아메리카노 a-me-ri-ca-no đá
Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn