TỪ VỰNG (TRANG 14)
- 이름: tên, tên gọi, họ tên, danh tính
- 직업: nghề nghiệp
- 국적: quốc tịch
- 초등학생: học sinh tiểu học
- 이집트: Ai Cập
- 회사원: nhân viên văn phòng
- 필리핀: Philippine
- 공장 직원: nhân viên nhà máy
- 방글라데시: Bangladesh
NGỮ PHÁP (TRANG 15)
1/ Danh từ + 이에요/예요. Bấm vào đây để xem chi tiết
– 이에요 /예요 xuất phát từ động từ gốc là 이다
Chủ yếu sử dụng kết hợp cùng với danh từ. Dùng khi hỏi và mô tả, diễn tả về tình huống ở hiện tại. Có nghĩa tương đương trong Tiếng Việt là “ là”
Danh từ kết thúc bằng phụ âm + 이에요
Danh từ kết thúc bằng nguyên âm + 예요
Vd:
이 책이 제 책이에요.
Cuốn sách này là sách của tôi.
제가 김영호예요.
Tôi là Kim Young Ho.
여기가 우리 반 교실이에요?
Đây là phòng học của lớp chúng tôi.
– Có thể sử dụng với ‘누구, 어디, 언제, 무엇(뭐), 몇, 얼마’.
가: 저 사람은 누구예요? Người đó là ai vậy?
나: 제 친구예요. Là bạn của tôi đó.
가: 여기가 어디예요? Chỗ này là ở đâu vậy?
나: 우리 학교예요. Là trường của chúng tôi.
– Khi nói về tình huống trong quá khứ sử dụng dạng ‘이었어요/ 였어요’.
10 년 전에 저는 대학생이었어요.
10 năm trước đây tôi (đã) là một sinh viên đại học.
Danh từ 입니다/ 입니까?
– Có thể thay thế ngữ pháp ‘(Danh từ) 이에요/에요.’ , ‘(Danh từ) 이에요?/에요? Bằng ‘(Danh từ) 입니다’, ‘(Danh từ) 입니까?’.
– Danh từ 입니다/ 입니까? Thường dùng trong các tình huống có tính chính thức, mang tính trịnh trọng hơn ( 공식적인).
– Còn trong các tình huống không chính thức (비공식적인) hay trò chuyện hàng ngày, hội thoại mang tính cá nhân ( 개인적인) thì thường sử dụng ‘(Danh từ) 이에요/에요’.
Vd:
베트남 사람입니다. Tôi là người Việt Nam
= 베트남 사람이에요.
베트남 사람입니까? Anh là người Việt Nam phải không?
= 베트남 사람이에요?
1. 이름이 뭐에요? 이야기해 보세요. Tên của bạn là gì? Hãy thử trò chuyện với nhau.
안녕하세요? 후엔이에요.
Xin chào. Mình là Huyền.
안녕하세요? 고천이에요.
Xin chào. Mình là Gocheon
2. 반 친구에게 인사하고 이름을 말해 보세요. Hãy thử chào hỏi và nói tên với các bạn cùng lớp.
(Trang 16) 2/ Danh từ 은/는 Trợ từ chỉ ra chủ thể trong câu: Bấm vào đây để xem chi tiết
– Thể hiện chủ thể đang nói chuyện, đang nhắc đến trong câu. Danh từ có 받침 dùng 은, danh từ không có 받침 dùng 는
우리 선생님은 한국 사람이에요.
Thầy giáo của chúng tôi là người Hàn Quốc
제 친구는 회사원이에요.
Bạn của tôi là nhân viên công ty.
– Thể hiện sự tương phản, đối chiếu, so sánh qua lại trong câu.
저는 키가 작은데 동생은 키가 커요.
Tôi thì thấp mà em tôi lại cao.
아버지는 병원에서 일하시고 어머니는 은행에서 일하세요.
Bố tôi làm việc ở bệnh viện còn mẹ làm việc ở ngân hàng.
– Có thể sử dụng với 에/에서
밖에는 사람이 많은데 안에는 사람이 없어요.
Bên ngoài có rất nhiều người còn bên trong thì chẳng có ai.
교실에서는 담배를 피우면 안 돼요.
Ở trong phòng học không được hút thuốc lá.
– Khi muốn thể hiện tôn kính tới đối tượng chủ thể thì sử dụng “께서는” thay cho 은/는
할아버지께서는 외국에 계세요.
Ông tôi đang ở nước ngoài.
할머니께서는 요즘 바쁘세요.
Bà tôi dạo này rất bận bịu.
1/ 다음 사람들은 직업이 뭐예요? 어느 나라 사람이에요?
Những bạn dưới đây làm nghề gì? Là người nước nào?
박슬기는 초등학생이에요.
Park Seul Gi là học sinh cấp 1.
박슬기는 한국 사람이에요.
Park Seul Gi là người Hàn Quốc.
2/ 반 친구에게 자기소개를 해 보세요. Hãy thử giới thiệu bản thân với bạn cùng lớp.
말하기와 듣기 (TRANG 18)
1/ 교실에서 후엔 씨와 앙젤라 씨가 인사해요. 다음과 같이 이야기해 보세요.
Huyen và Angela đang chào hỏi nhau trong lớp học. Hãy thử nói giống đoạn văn dưới đây.
후엔: 안녕하세요? 저는 후엔이에요.
Xin chào, tớ là Huyền.
안젤라: 네, 안녕하세요? 저는 안젤라예요.
Vâng, xin chào, tớ là Angela.
후엔: 안젤라씨는 어느 나라에서 왔어요?
Angela cậu đến từ đâu thế?
안젤라: 필리핀에서 왔어요.
Tớ đến từ Philippine
후엔: 안젤라 씨, 만나서 반가워요.
Rất vui được gặp cậu Angela.
2/ 여러분도 친구와 인사해 보세요. Các bạn hãy thử chào hỏi với bạn của mình
이름이 뭐예요?
Bạn tên gì?
직업이 뭐예요?
Bạn làm nghề gì?
어느 나라에서 왔어요?
Bạn đến từ nước nào?
PHẦN NGHE:
읽기와 쓰기 (TRANG 19)
1/ 다음 글과 읽고 질문에 답해 보세요. Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.
안녕하세요? Xin chào,
저는 제이슨이에요. Tôi tên là Jayson.
미국 뉴욕에서 왔어요. Tôi đến từ NewYork, Mỹ
저는 영어 선생님이에요. Tôi là giáo viên tiếng anh
만나서 반가워요. Rất vui được gặp bạn.
1) 제이슨 씨는 미국에서 왔어요? Jayson đến từ Mĩ phải không?
2) 제이슨 씨는 학생이에요? Jayson là học sinh phải không?
3) 제이슨 씨는 한국어 선생님이에요? Jayson là giáo viên tiếng Hàn phải không?
- 여러분을 소개하는 글을 써 보세요. Hãy viết bài giới thiệu về bản thân mình.
한국의 인사말 1 (TRANG 20)
1) 한국 사람들은 만날 때 어떻게 인사해요?
Khi gặp người Hàn Quốc bạn chào như thế nào?
2) 한국 사람들은 헤어질 때 어떻게 인사해요?
Khi tạm biệt người Hàn Quốc bạn chào như thế nào?
3) 여러분 고향에서는 어떻게 인사해요?
Ở quê hương của bạn mọi người chào hỏi như thế nào?
만날 때 어떻게 인사해요?
안녕하세요? – 안녕하세요?
Xin chào – Xin chào
처음 뵙겠습니다 – 만나서 반갑습니다.
Lần đầu gặp mặt – Rất vui được gặp bạn.
헤어질 때 어떻게 인사해요?
안녕히 계세요. – 안녕히 가세요.
Ở lại mạnh giỏi ạ. – Đi mạnh giỏi ạ.
발음 (TRANG 21)
1. 다음을 듣고 따라 읽으세요.
Quy tắc: Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm (patchim), âm tiết thứ 2 bắt đầu bởi phụ âm câm thì nối phụ âm của âm tiết thứ nhất ghép với âm tiết thứ 2.
1/ 이름이 [이르미] : tên
2/ 직업이 [지거비]: nghề nghiệp
3/ 필리핀 사람이에요. [필리핀 사라미에요] : người Philippine
2. 다음을 듣고 연습해 보세요.
1/ 가: 이름이 뭐예요? Bạn tên là gì vậy?
나: 저는 고천이에요. Tôi tên là Gocheon.
2/ 가: 직업이 뭐예요? Bạn làm nghề gì?
나: 회사원이에요. Tôi là nhân viên văn phòng.
3/ 가: 어느 나라 사람이에요? Bạn là người nước nào thế?
나: 필리핀 사람이에요. Tôi là người Philippine.
배운 어휘 확인 TỔNG HỢP TỪ MỚI (TRANG 21)
이름: tên
직업: nghề nghiệp
국적: quốc tịch
어느: nào, nào đó
나라: đất nước
사람: người
한국: Hàn Quốc
필리핀: Philippine
미국: Mỹ
이집트: Ai Cập
중국: Trung Quốc
방글라데시: Bangladesh
선생님: giáo viên
회사원 : nhân viên văn phòng
영어 강사: giảng viên tiếng anh
학생: học sinh
공장 직원: nhân viên nhà máy
판매원: nhân viên bán hàng
주부: nội trợ
초등학생: học sinh tiểu học
뉴욕: NewYork
영어: tiếng Anh
한국어: tiếng Hàn