Từ vựng (Trang 24,26)
회사: công ty
시계: đồng hồ
침대: giường
책상: bàn học
컴퓨터: máy tính
휴대 전화: điện thoại
의자: ghế
수건: khăn
거울: gương
휴지: khăn giấy
학교: trường học
교실: lớp học
칠판: bảng
책: sách
볼펜: bảng
필통: hộp đựng bút
지도: bản đồ
화장실: nhà vệ sinh
거실: phòng khách
에어컨: máy lạnh
소파: ghế sofa
부엌: bếp
식탁: bàn ăn
냉장고: tủ lạnh
시계: đồng hồ
문법 (Trang 25,27): Bấm vào tên ngữ pháp để xem chi tiết.
[Danh từ] 이/가: Bấm vào đây
Thể hiện chủ ngữ trong câu. ‘이’ đi theo sau danh từ kết thúc bằng phụ âm và ‘가’ đi theo sau danh từ kết thúc bằng nguyên âm.
이 것이 책입니다. Cái này là quyển sách.
회사원이 아닙니다. Tôi không phải là nhân viên công ty.
학생이 공부합니다. Học sinh học bài.
친구가 빵을 먹습니다. Bạn ăn bánh.
학교가 있습니다. Có trường học.
Khi người thực hiện hành động là người bề trên cần thể hiện sự tôn kính thì sử dụng ‘께서’ thay cho ‘이/가’.
아버지께서 사십니다.
선생님께서 말씀하십니다.
할아버지께서 신물을 읽으십니다.
‘나(저), 너, 누구’ khi phía sau đi với ‘이/가’ thì bị chuyển thành ‘내가(제가), 네가, 누가’.
내가 청소했어. (O) Tôi đã dọn dẹp rồi.
나가 청소했어. (X)
제가 먹었어요. (O) Tôi đã ăn rồi.
저가 먹었어요 (X)
네가 어제 우리집에 왔어?(O) Hôm qua bạn đã đến nhà chúng tôi hả?
너가 어제 우리집에 왔어? (X)
누가 한국어를 가르칩니까?(O) Ai dạy tiếng Hàn vậy?
누구가 한국어를 가르칩니까? (X)
Đây là lớp học. Có cái gì trong lớp học? Hãy trò chuyện nhé.
우산이 있어요? Có cái dù không?
네, 우산이 있어요. Vâng, có cái dù.
시계가 있어요? Có cái đồng hồ không?
아니요, 시계가 없어요. Không. Không có đồng hồ.
A: 학교에 있습니다. Tôi đang ở trường.
B: 방에 텔레비전이 있어요. Có Tivi trong lớp học.
A: 기숙사에 세탁기가 있어요?
B: 네, 있어요.
거실에 뭐가 있어요? Có gì trong lớp học.
거실에 소파가 있어요? Có sofa trong lớp học.
말하기와 듣기
교실에서 라흐만 씨와 이링 씨가 이야기해요. 다음과 같이 이야기해 보세요.
Trong lớp học, Rahman và Lee Ring đang nói chuyện. Hãy đọc đoạn sau đây
라흐만: 방에 책상이 있어요? Có bàn học trong lớp học không vậy cậu?
이링: 네, 책상이 있어요. Có, có bàn học nhé.
라흐만: 방에 또 뭐가 있어요? Trong lớp còn có gì nữa cậu?
이랑: 방에 텔레비전이 있어요. Có Tivi trong lớp học.
Ở nhà của mọi người có cái gì nhỉ? Ở ký túc xá có gì? Hãy nói chuyện với nhau.
라민 씨 기숙사에 세탁기가 있어요? Lamin, có cái máy giặt trong kí túc xá không?
라민 씨 기속사에 소파가 있어요? Lamin, có cái ghế sofa trong kí túc xá không?
PHẦN NGHE:읽기와 쓰기
다음 글을 읽고 질문에 답해 보세요. Hãy đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.
방 있어요! Còn phòng!
방1, 거실, 화장실 1 phòng, phòng khách, nhà vệ sinh.
방에 침대가 있어요. 책상이 있어요. Có giường ở trong phòng. Có bàn học.
하지만 옷장이 없어요. Tuy nhiên không có tủ đồ.
전화: 010-****-**** Điện thoại: 010-****-****
1) 방에 뭐가 있어요? Có cái gì ở trong phòng?
2) 방에 컴퓨터가 있어요? Có máy tính trong phòng không?
3) 어떤 방이에요? Phòng như thế nào?
문화와 정보 (Trang 30)
한국인의 이름
여러분 이름은 뭐예요? 한국 사람의 이름은 보통 세 글자예요. ‘박민수’라는 사람은 ‘박’이 성이에요. 성은 가족 이름이에요. 그리고 ‘민수’는 이름이에요. 처음 만나면 ‘박민수’, 또는 ‘민수 씨’라고 불러요.
Tên của người Hàn Quốc
Các bạn tên gì? Tên của người Hàn Quốc thường có 3 chữ. Người tên là Park Min Su thì Park là họ. Họ thường lấy họ của gia đình. Và Min Su là tên. Nếu lần đầu gặp mặt thì hãy gọi là Park Min Su hoặc là Min Su ssi.
한국 사람 ‘박민수’의 성과 이름은 뭐예요? Họ và tên của Park Min Su là gì?
한국에서는 이름을 어떻게 불러요? Ở Hàn Quốc người ta thường gọi tên như thế nào?
여러분 고향에서는 이름을 어떻게 불러요? Ở quê hương của các bạn thì gọi tên như thế nào?
발음
Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm đôi, từ phía sau bắt đầu bằng nguyên âm thì sẽ đọc nối phụ âm thứ 2 của từ phía trước vào nguyên âm của từ phía sau.
Ví dụ: 없어요 kết thúc bằng phụ âm đôi là 없 thì ㅅ được đọc nối lên với 어 (업서)
다음을 듣고 따라 읽으세요.
교실에 (교시레)
없어요 ( 업써요)
있어요 (이써요)
교실에 책상이 있어요
집에 에어컨이 없어요.
가: 부엌에 식탁이 있어요?
나: 네, 부엌에 식탁이 있어요.
Từ vựng cuối bài ( Trang 31 )
회사: công ty
기숙사: ký túc xá
책상: bàn học
의자: ghế
침대: giường
컴퓨터: máy tính
휴대 전화: điện thoại
시계: đồng hồ
학교: trường học
교실: lớp học
칠판: bảng
지도: bản đồ
책: sách
필통: hộp đựng bút
불펜: bút mực
화장실: nhà vệ sinh
수건: khăn
거울: gương
휴지: khăn giấy
거실: phòng khách
에어컨: máy lạnh
소파: ghế sofa
부엌: bếp
식탁: bàn ăn
컵: ly
냉장고: tủ lạnh
하지만: tuy nhiên
옷장: tủ áo
그리고: và