TỪ VỰNG (Trang 84)
대: chiếc (Đơn vị đếm xe, máy bay, nhạc cụ, máy móc…)
잔: cốc, tách, ly, chén (Chén nhỏ để rót và uống nước hay trà, rượu)
장: trang (Đơn vị đếm đồ vật mỏng và dẹp như giấy hay gương)
권: cuốn, quyển (Đơn vị đếm sách vở)
명: người (Đơn vị đếm số người)
마리: con (Đơn vị đếm thú vật, cá hay côn trùng…)
개: cái (Đơn vị dùng đếm đồ vật riêng biệt theo từng cái)
조각: mảnh, miếng (Đơn vị đếm những phần nhỏ bị tách riêng ra hay tách rời ra khỏi một vật nào đó)
병: bình, chai, lọ (Đơn vị đếm lượng chất lỏng hay bột… đựng trong bình (chai))
문법 NGỮ PHÁP (Trang 85): Bấm vào tên ngữ pháp để xem chi tiết
1/ Danh từ + 하고
Là một tiểu từ dùng để nối hai danh từ chỉ vật, người hoặc chỉ đối tượng cùng tham gia hành vi nào đó.
점심에 빵하고 김밥을 먹었어요.
Tôi đã ăn kimbap và bánh mì vào bữa trưa
아버지하고 어머니가 계십니다. Tôi có cha và mẹ
가방하고 구두를 샀어요. Tôi đã mua giày cùng với balo.
Biểu hiện người mà cùng làm việc đó. Lúc này có thể sử dụng ‘하고 같이’
저는 친구하고 같이 농구를 했어요.
Tôi cùng với bạn đã chơi bóng rổ.
유리 씨는 동생하고 같이 집 청소를 했어요.
Yu-ri và em đã dọn dẹp nhà cửa.
Với những việc mà không thể làm một mình như ‘사귀다, 싸우다, 결혼하다’ thì sử dụng dưới dạng ‘하고 사귀다, 싸우다, 결헌하다’
어떤 사람하고 사귀고 싶어요?
Bạn muốn kết hôn với người như thế nào?
동생하고 싸웠어요.
Tôi đã uýnh lộn với em trai.
다음 달에 영호 씨하고 결혼해요.
Tháng tới tôi cùng với Young-ho sẽ kết hôn.
민수 씨하고 저는 나이가 같아요. Tôi cùng tuổi với Min Su
한국 문화는 베트남 문화하고 다릅니다.
Văn hoá Hàn Quốc và văn hoá Việt Nam khác nhau.
저는 농구하고 축구를 잘해요.
=저는 농구와 축구를 잘해요.
=저는 농구랑 축구를 잘해요.
Tôi chơi giỏi bóng đá và bóng rổ.
무엇을 사요? Bạn mua cái gì vậy?
콜라 한 병하고 라면 두 개를 사요. Tôi mua một lon coca và hai gói mì.
오늘 학교에 갑니까? Hôm nay đến trường chứ ạ?
지금 친구를 만납니까? Hiện tại đang gặp bạn ạ?
Có thể sử dụng cùng với quá khứ ‘았/었’, tương lai, phỏng đoán ‘겠’ (으)ㄹ 거예요.
어제 친구를 만났습니까? Hôm qua đã gặp bạn bè sao ạ?
내일 회의에 오시겠습니까? Ngày mai sẽ đến buổi họp chứ ạ?
언제 한국에 오실 겁니까? Khi nào anh định đến Hàn Quốc vậy ạ?
‘ㅂ/습니까’ nếu phía trước đi với danh từ thì chuyển thành dạng ‘입니까?’
저 사람이 우리 씨입니까? Người đó là Yu-ri sao ạ?
Trường hợp bất quy tắc biến đổi tương tự bên dưới.
어디에 삽니까? (살다)
Dạng kết thúc trang trọng, tôn nghiêm ㅂ/습니다:
Dạng này thường sử dụng cho các ngữ cảnh trang trọng như một bản cảnh báo, một bài kiểm tra, một cuộc họp, trong văn viết hay trong quân đội/ quân ngũ,…
Động từ/ tính từ kết thúc bằng phụ âm (Patchim) thì cộng với 습니다, kết thúc bằng nguyên âm (không có Patchim) thì cộng với ㅂ니다. Nếu hình thức kính ngữ của động từ/tính từ + (시) thì là 십니다.
Ví dụ:
가다 => 갑니다 (không kính ngữ) và 가십니다.
학교에 갑니다. Đi đến trường.
집에 옵니다. Về nhà.
Ví dụ trong sách:
다음 물건에 대해 이야기해 보세요. Hãy nói về những món hàng sau đây.
얼마입니까? Bao nhiêu vậy ạ?
Bạn thường mua gì ở siêu thị? Hết bao nhiêu? Hãy nói về nó.
라흐민 싸가 직원에게 물어보고 있어요. 다음과 같이 이야기해 보세요.
Rahman đang hỏi nhân viên. Hãy trò chuyện theo đoạn hội thoại sau.
직원: 저기에 있습니다 Ở đằng kia ạ.
라흐만: 이 칫솔은 얼마예요? Bàn chải này bao nhiêu tiền ạ?
직원: 다섯 개에 5,000원입니다 5 cái là 5,000 won ạ.
라흐만: 그럼 이거하고 봉투 하나 주세요. Vậy cho tôi cái này và một cái túi đựng nhé chị.
닭 한 마리에 얼마예요? Giá của một con gà là bao nhiêu vậy?
후엔 씨 산 것을 골라 보세요. Hãy chọn cái mà Huyen đã mua.
직원(남): 닭고기하고 계란을 할인하고 있습니다.
Nhân viên: Thịt gà và trứng đang giảm giá.
후엔(여): 닭 한 마리에 얼마예요?
Một con gà giá bao nhiêu vậy?
직원(남): 5,000원입니다. 5.000 won ạ.
후엔(여): 계란은 얼마예요?
Trứng thì giá bao nhiêu ạ?
직원(남): 30개에 5,800원입니다.
30 quả giá 5.800 won.
후엔(여): 그럼 닭 두 마리하고 계란 30개 주세요.
Vậy cho tôi hai con gà và 30 quả trứng nhé.
직원(남): 네, 여기 있습니다.
Vâng, đây ạ.
읽기와 쓰기
다음 글을 읽고 질문에 답해 보세요. Hãy đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.
이번 주 할인 상품 Những sản phẩm giảm giá
칫솔 5개 6,600원
치약 120g x 3개 4,800원
샴푸 9,600원
휴지 10,320원
샴푸는 세 병 9,900원입니다. Dầu gội đầu là 9,900 won
치약은 할인을 합니다. Kem đánh răng đang giảm giá.
휴지는 12,900원입니다. Giấy là 12,000 won.
무엇을 삽니까? Mua cái gì vậy?
그것을 얼마입니까? Cái đó bao nhiêu tiền?
모두 얼마입니까? Tất cả hết bao nhiêu tiền?
한국의 화폐 Tiền tệ của Hàn Quốc
한국의 화폐에는 지폐와 동전이 있어요. 지폐는 네 가지 종류가 있어요 1,000 원, 5,000 원, 10,000 원, 50,000 원이에요. 동전도 네 가지가 있어요. 10원, 50원, 100 원, 500 원이에요. 그리고 현금 이외에 수표, 신용 카드가 있어요.
Tiền tệ của Hàn Quốc có tiền giấy và tiền xu. Tiền giấy thì có 4 loại. 1,000 won, 5,000 won, 10,000 won, 50,000 won. Tiền xu có 4 loại. 10 won, 50 won, 100 won, 500 won. Và Ngoài tiền mặt ra thì còn sử dụng thẻ tín dụng và ngân phiếu.
다음을 듣고 따로 읽으세요.
칫솔[칟설]
다섯 개 [다섣깨]
닭 [닥]
닭고기 [닥꼬기]
Khi âm tiết đi trước có patchim là một trong các đuôi [ㅂ,ㄷ,ㄱ] gặp chữ cái đầu tiên của âm tiết sau là [ㅂ,ㄷ,ㄱ,ㅅ,ㅈ] thì các chữ cái của âm tiết sau sẽ được căng nhấn âm thành [ㅃ,ㄸ,ㄲ,ㅆ,ㅉ].
[ㅂ,ㄷ,ㄱ] + [ㅂ,ㄷ,ㄱ,ㅅ,ㅈ]
↓ ↓ ↓ ↓ ↓
[ㅂ,ㄷ,ㄱ] + [ㅃ,ㄸ,ㄲ,ㅆ,ㅉ].
가 : 닭 한 마리에 얼마입니까?
나 : 육 천오백 원입니다.
가 : 칫솔 다섯 개하고 봉투 하나주세요.
나 : 네, 여기 있습니다.
가 : 닭고기를 좋아해요?
나 : 네 닭고기를 자주 먹어요.
Từ vựng cuối bài ( Trang 91 )
노트북 : vở
녹차: trà xanh
채소: rau
마리: con
청소기: máy hút bụi
빠르다: nhanh
봉투: phong bì. túi đựng
닭 : gà
병 : chai
닭고기: thịt gà
물: nước
계란 : trứng
할인 : giảm giá
상품: sản phẩm
대: chiếc (Đơn vị đếm xe, máy bay, nhạc cụ, máy móc…)
잔: cốc, tách, ly, chén (Chén nhỏ để rót và uống nước hay trà, rượu)
장: trang (Đơn vị đếm đồ vật mỏng và dẹp như giấy hay gương)
권: cuốn, quyển (Đơn vị đếm sách vở)
명: người (Đơn vị đếm số người)
마리: con (Đơn vị đếm thú vật, cá hay côn trùng…)
개: cái (Đơn vị dùng đếm đồ vật riêng biệt theo từng cái)
조각: mảnh, miếng (Đơn vị đếm những phần nhỏ bị tách riêng ra hay tách rời ra khỏi một vật nào đó)
병: bình, chai, lọ (Đơn vị đếm lượng chất lỏng hay bột… đựng trong bình (chai))
커피: cà phê
강아지: chó con
잡지: báo