(1) 밥 Cơm
쌀을 끓여 익힌 것으로 동남아시아 지역 밥보다 찰지다. 처음에는 소화가 안 되거나 배탈이 날 수도 있다. 일주일 정도 노력하면 한국 밥과 친해질 수 있다.
Là loại món ăn nấu từ gạo nấu lên nhưng cơm Hàn Quốc dẻo hơn cơm của các nước khu vực Đông Nam Á. Lúc đầu khi ăn cơm này cũng có thể không dễ tiêu hay bị đầy hơi. Nếu ta cố gắng khoảng 1 tuần thôi thì có thể làm quen với cơm Hàn Quốc.
비빔밥 Cơm trộn
밥에 각종 나물, 쇠고기, 양념 등을 넣어 참기름과 고추장으로 비빈 한국의 대표 음식이다. 지역의 대표 음식으로 ‘전주비빔밥’ 이 유명하다. 세계적인 유명 스타들이 좋아하는 음식이기도 하다.
Là món ăn tiêu biểu của người Hàn Quốc trộn các loại như các loại rau, thịt bỏ, gia vị, tương ớt, dầu mè. Món “cơm trộn Jeonju” là món ăn tiêu biểu của vùng. Nó cũng là món ăn mà các ngôi sao nổi tiếng thế giới ưa chuộng.
(2) 국 Canh, 탕 canh nhiều nước, 찌개 canh nhiều cái, 전골 lẩu
한국인은 일반적으로 채소, 생선, 고기가 들어간 국물이 많은 음식을 밥과 함께 먹는다. 재료와 조리법에 따라 OO국, OO탕, OO찌개, OO전골이라고 부른다.
Người Hàn Quốc thường ăn cơm với rau, cá, sườn. Tùy theo gia vị và cách nấu có thể chia ra các loại như Canh (kuk), canh nhiều nước (thang), canh nhiều cái (jjigae), lấu (jeongol)
• 북어국 : 말린 명태로 끓인 국 간의 피로와 숙취해소에 도움을 주는 국물요리
• Canh cá minh thái khô: Là loại canh nấu với cả minh thái khô. Có tác dụng làm dịu bụng khi bị đau do ngày hôm trước uống nhiều rượu.
• 콩나물국: 콩의 뿌리를 연하게 키운 콩나물을 이용한 국물요리
• Canh giá đỗ tương: Là món canh được nấu với giá đỗ làm từ đậu tương mọc rễ.
• 미역국 : 해초의 일종인 미역을 넣고 끓인 국물요리
• Canh rong biển: Món canh nấu với một loại rong biển sống ở vùng thủy triều
• 설렁탕 : 소의 여러 부위를 함께 넣고 푹 끓인 국 또는 그 국에 밥을 만 음식
• Canh bỏ: Món canh cho nhiều bộ phận của bò vào hầm và cho cơm vào canh để ăn.
• 갈비탕 : 갈비 부위를 오랜 시간 동안 우려낸 뒤에 국간장과 소금으로 양념을 하고 식성에 따라 면류를 넣어 먹는 음식
• Canh sườn bò: Món canh sườn bò hầm thật lâu, nêm nếm bằng maggi và muối, tùy khẩu vị có thể cho thêm các loại mì vào ăn
• 감자탕 : 돼지뼈와 감자, 채소를 함께 끓인 음식
• Canh khoai tây: Món ăn nấu với xương lợn, khoai tây, rau ninh kỹ.
• 닭볶음탕 : 닭고기, 채소에 매운 양념장을 섞어 끓인 요리 .
• Canh gà ninh: Món ăn nấu với sườn gà và rau trộn với gia vị cay.
• 김치찌개 : 김치와 돼지고기 등을 함께 끓인 음식
• Canh kimchi: Là món ăn được nấu với kim chi, sườn lợn…Thay cho sườn lợn có thể cho cá ngừ, hải sản hay đậu…
• 된장찌개 : 된장을 푼 물에 두부, 호박, 버섯, 양파 등을 넣어 끓인 음식
• Canh tương đậu: Là món ăn được nấu nước tương với đậu phụ, bí đao, nấm, hành tây…
• 부대찌개 : 김치와 햄, 다양한 채소를 함께 넣어 끓인 음식
• Lầu thập cẩm: Là món ăn được nấu với kimchi, sườn, thịt nguội và các loại rau.
• 동태(생태찌개) : 동태(생태)와 무, 두부, 호박을 넣어 끓인 생선찌개
• Canh cá minh thái đông lạnh (tươi): Là loại món ăn cá hầm với cá minh thái tươi hoặc đông, củ cải, đậu phụ, bí đao.
• 낙지전골 : 잘게 썬 낙지와 채소, 버섯 따위를 곁들이고 국물을 넉넉히 부어 끓인 음식
• Lẩu bạch tuộc: là thức ăn cho bạch tuộc và các loại rau, nấm vào nấu cùng với nhiều nước
• 두부전골 : 두부를 주재료로 하여 양파, 당근, 미나리, 쇠고기 따위를 넣고 육수를 부어 끓인 음식
• Lầu đậu phụ: Là món ăn có nguyên liệu chính là đậu phụ nấu cùng hành tây, cà rốt, rau cần, sườn bò và nước lèo
(3) 김치 Kimchi (dưa muối)
김치는 한국인에게 매 끼마다 없어서는 안 될 가장 중요한 음식이며, 맛과 영양, 저장성 등을 고루 갖추고 있다. 무, 배추, 오이 등의 채소를 소금에 절인 다음 고추, 마늘, 파, 생강, 젓갈 등의 양념 및 부재료를 함께 버무려 담근다. 그런 다음 밀봉하여 일정한 온도에서 일정 기간 동안 발효 · 숙성시켜 먹는 음식이다. 겨울에는 배추를 재배할 수 없으므로, 11월 말~12월 초에 여러 가지 김치를 오랫동안 먹을 수 있도록 김치를 많이 담그는데 이를 ‘김장’이라고 한다. 김장 때는 많은 양의 김치를 담그므로, 가까운 친지들이 모여서 함께 만들기도 한다.
Kim chi là một món ăn đối với người Hàn Quốc nếu mỗi bữa mà không có là không thể chịu được, nó có đầy đủ mùi vị, dinh dưỡng, tính bảo quản. Người ta dùng củ cải, cải thảo, dưa chuột để ngâm muối sau đó cho các thứ gia vị như ớt, tỏi, hành, gừng, nước mắm và các loại phụ liệu khác trộn đều lên. Sau đó đậy kín và để ở một nhiệt độ thích hợp, ủ trong một thời gian nào đó và ăn dần. Do vào mùa đông không thể trồng được cải thảo nên khoảng đầu tháng 11, 12 là người ta làm nhiều loại Kimchi để có thể ăn trong thời gian lâu dài, việc này họ gọi là “ Kimchang”. Khi làm Kimchang, người ta làm nhiều Kimchi nên thường cùng làm với họ hàng xóm giềng gần.
(4) 고기요리 Món thịt
• 불고기 : 약간 달고 고소한 맛으로 쇠고기를 얇게 썰어 양념에 재웠다가 볶은 요리
• Thịt bò xào: Là món thịt bò thái mỏng ướp với gia vị và xào, hơi có vị ngọt và ngậy.
• 갈비: 소와 돼지의 갈비 부위를 양념하여 구운 요리
• Sườn nướng: Là món sườn được ướp gia vị và nướng, có sườn bò nướng và sườn lợn nướng.
• 삼겹살: 돼지뱃살 부위로 팬에 구워 다양한 채소에 싸먹는 요리 .
• Thịt ba chỉ nướng: Phần thịt bụng lợn đem nướng trên chảo và gói với các loại rau rồi ăn.
• 닭갈비 : 잘게 썬 닭고기를 채소와 함께 볶은 약간 매운 요리
• Sườn gả: Thịt gà thái nhỏ đem xào với rau, có vị hơi cay.
• 제육볶음 : 돼지고기를 채소와 함께 볶은 요리
Thịt lợn xào: Là món thịt lợn xào với rau.
(5) 생선요리 Món cá
• 생선회 : 익히지 않은 생선을 초고추장이나 된장, 간장, 고추냉이 등에 찍어 먹는 음식
• Cá sống: Với loại cá còn sống người ta thường chấm ăn với tương ớt pha dấm hay tương đậu, mù tạt, xì dầu
• 생선구이 : 생선에 소금만 뿌려서 굽거나, 양념을 발라 구워먹는 음식
• Cả nướng: Cả nướng muối là rắc muối vào cá và nướng, nướng gia vị là bởi gia vị lên cả rồi nướng.
• 생선찜 : 생선에 양념을 하여 물을 붓고 끓이거나 증기를 이용하여 찐 음식
• Cá hấp: Là món cá tẩm ướp gia vị sau đó hấp hoặc nhúng hay nấu.
• 생선조림: 생선과 채소에 간장과 양념을 넣고 오래 조린 음식
• Cá kho: Là món cho cá và rau vào tương và gia vị rồi đun thật lâu.
• 오징어볶음: 오징어를 채소와 함께 맵게 볶은 음식
• Mực xào: Là món mực xào cay với rau.
(6) 간편하게 먹을 수 있는 음식 Những món ăn vừa rẻ, vừa dễ kiếm lại ngon
라면 : 짧은 시간 동안 손쉽게 끓여먹을 수 있는 대표적 인스턴트식품. 매운 맛, 순한 맛 등 다양 하며, 뜨거운 물만 부으면 되는 즉석 컵라면도 있음
• Mì ăn liền: Là đồ ăn liền tiêu biểu, có thể nấu ăn một cách nhanh chóng, dễ dàng. Có rất nhiều mùi vị phong phú, vị cay, vị không cay. Có cả mỳ ăn liền bát giấy chỉ cần đổ nước nóng vào là có thể ăn ngay.
김밥 : 김에 밥과 단무지, 햄(돼지고기), 계란, 당근, 오이 등을 넣고 돌돌 말아서 먹는 음식. . 싸고 간단하게 끼니를 해결할 수 있는 음식
• Cơm quấn lá rong biển: Là món cơm cùng thịt hem, trứng, dưa chuột được quấn với lá rong biển khô đã qua sơ chế (kim). Trong nhân lúc nào cũng có thịt hem (làm từ thịt lợn) nhưng nếu dặn trước thì có thể bảo người làm không cho thịt hem vào cũng được. Đây là món ăn rẻ tiền mà cũng có thể giải quyết được một cách đơn giản.
국수(면) : 국수를 국물에 말거나 양념에 비빈 음식
• Mỳ: mì nấu có nước hoặc mì trộn
만두 : 고기만두, 김치만두, 물만두, 튀김만두의 종류에 따라 밀가루 반죽에 고기 두부 · 김치 등을 . 넣어 찌거나 튀긴 음식
• Bánh bao: Là món có vỏ làm bằng bột và nhân làm bằng thịt đậu-kimchi…sau đó đem hấp hoặc rán. Bánh bao nhân thịt, bánh bao nhân kimchi, bánh bao nước, bánh bao rán
떡볶이 : 가래떡, 밀가루떡 등을 적당한 길이로 잘라 어묵과 여러 가지 야채를 섞고 갖은 양념하여 볶은 음식
• Bánh bột nếp xào tương ớt và rau, gia vị: Đây là món dùng bánh gạo, bánh bột mì cắt theo độ dài thích hợp rồi trộn thêm chả cá cùng một số loại rau làm gia vị rồi xào lên.
순대 : 돼지 창자에 당면을 넣고 선지를 섞어서 간한 것을 삶은 음식
Lòng lợn nhồi: Là món ăn luộc, cho miến và tiết lợn trộn đều rồi nhồi vào lòng lợn, sau đó luộc lên
(7) 계절별 과일 Hoa quả theo từng mùa
한국은 봄, 여름, 가을, 겨울 사계절이 뚜렷한 나라이다. 각 계절마다 신선하고 맛 좋은 과일이 많이 나온다. 요즘엔 비닐하우스 재배가 일반화되어 계절에 관계없이 사계절의 과일을 모두 먹을 수 있지만, 과일은 제철에 먹는 것이 가장 맛있다. 본국에서 먹던 과일을 먹고 싶다면 대형 할인매장이나 백화점에 가면 구할 수 있다.
Hàn Quốc là đất nước có bốn mùa xuân, hạ, thu, đông rất rõ rệt. Mỗi mùa đều có rất nhiều hoa quả tươi. Gần đây người ta trồng cây trong nhà kính nên không nhất thiết phải đợi đến mùa mà lúc nào cũng có thể ăn được hoa quả của các mùa, tuy nhiên ăn hoa quả vào đúng mùa sẽ là ngon nhất. Khi muốn ăn trái cây mà bạn đã ăn tại quê hương thì có thể mua nó tại các cửa hàng giảm giá loại hình lớn hoặc Trung tâm thương mại tổng hợp.
• 봄 : 앵두, 딸기 등
• Mùa xuân: anh đào, dâu…
• 여름 : 참외, 복숭아, 수박, 자두 등
• Mùa hè: dưa lê, đào, dưa hấu, mận…
• 가을 : 감, 배, 사과, 대추, 밤, 포도 등
• Mùa thu: hồng, lê, táo, táo đổ, hạt dẻ, nho
• 겨울 : 귤, 오렌지 등
• Mùa đông: quýt, cam…
- Một vài trong rất nhiều loại hoa quả phổ biến có bán onine trên coupang