Danh từ+ 뿐이다 Dùng khi chỉ duy nhất cái đó và không còn cái nào hơn.

0
1513

제임스 씨, 비행기표 예매하려고요?
James, anh định đặt mua vé máy bay hả?
네, 다음 달에 친구를 만나러 한국에 가려고 하는데 남은 비행기 좌석이 별로 없어요.
Vâng, tháng sau tôi định đi Hàn Quốc để gặp bạn nhưng mà chỗ ngồi máy bay còn lại hầu như không có.
다음 달은 성수기잖아요. 그때 가려면 미리 예약했어야지요.
Tháng sau chẳng phải là mùa cao điểm sao. Nếu muốn đi vào thời điểm đó thì phải đặt vé trước chứ.
갑자기 결정됐거든요. 음, 여긴 잔여 좌석이 있는데 두 번 경유해야 되네요.
Bởi vì được quyết định một cách đột ngột quá. Uhm, ở đây có chỗ ngồi còn dư nhưng mà phải quá cảnh 2 lần nhỉ.
너무 힘들지 않을까요? 직항은 다 마감됐어요?
Không vất vả sao? Chuyến bay thẳng đều kết thúc rồi à?
네, 남은 건 비즈니스석뿐이에요.
Vâng, chỉ còn lại ghế hạng thương gia thôi.

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] V/A + 았/었더라면: 'Nếu mà đã... thì đã...'

N뿐이다
Gắn vào danh từ dùng khi chỉ duy nhất cái đó và không còn cái nào hơn.

내가 가진 것은 천 원뿐이에요.
Cái tôi mang theo chỉ là tờ 1 nghìn won.

필요한 건 오직 실력뿐이다.
Cái cần thiết duy nhất chỉ là thực lực.

하루 종일 먹은 게 김밥 한 줄뿐이라서 너무 배가 고파요.
Cả ngày tôi chỉ ăn 1 cuộn kimpap nên rất đói bụng.

Từ vựng
비행기표 vé máy bay
좌석 chỗ ngồi
잔여 cái còn lại
경유 quá cảnh
직항 bay thẳng
비즈니스(business)석 ghế hạng thương gia

– Tổng hợp 170 ngữ pháp tiếng Hàn TOPIK I: Bấm vào đây
– Tổng hợp 420 ngữ pháp tiếng Hàn TOPIK II: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here