여러분은 어떤 몸짓 언어를 많이 써요?
Các bạn thường dùng ngôn ngữ cơ thể nào?
몸짓 언어는 언어만큼이나 나라마다 많이 달라요. 예를 들어 한국에서는 엄지손가락을 치켜세우면 ‘최고’라는 의미지만, 다른 나라에서는 ‘거절’이나 ‘욕설’을 의미해요. 그래서 몸짓 언어는 문화에 맞게 잘 사용하지 않으면 커다란 오해를 불러일으킬 수도 있어요. 언어를 배울 때는 그 언어뿐만 아니라 몸짓 언어도 함께 알아 두어야겠지요?
Giống như ngôn ngữ thông thường, ngôn ngữ cơ thể của mỗi quốc gia cũng khác nhau. Ví dụ nếu đưa ngón tay cái lên có ý nghĩa là “nhất” tuy nhiên ở đất nước khác sẽ là từ chối hay là “lời chửi”. Vì vậy ngôn ngữ cơ thể nếu không sử dụng đúng với văn hóa có thể dẫn đến những hiểu lầm rất lớn. Khi học ngôn ngữ không chỉ học mỗi ngôn ngữ đó mà còn phải hiểu cùng với ngôn ngữ cơ thể.
돈 Tiền
엄지와 검지의 끝을 맞대어 동그랗게 해요. 어떤 나라에서는 ‘OK’, 어떤 나라에서는 ‘욕설’을 의미해요.
Khi làm vòng tròn giữa ngón tay cái và ngón trò. Ở đất nước nào đó là OK, nhưng ở đất nước nào khác lại là lời chửi.
승리 Chiến thắng
검지와 중지로 V 자를 만들어요. 사진 찍을 때 포즈로도 많이 사용해요. 손바닥 안쪽이 보이든, 바깥 쪽이 보이든 상관이 없어요.
Tạo thành chữ V giữa ngón tay trái và ngón trỏ. Là kiểu dáng hay làm khi chụp hình. Không quan trọng khi đưa lòng bàn tay ra ngoài hay vào trong.
사람을 부를 때 Khi gọi người khác
손등을 위로 하여 자기 쪽으로 손을 움직여요. 주로 어른이 아이를 오라고 할 때, 또 친구 사이에 많이 사용해요.
Đưa tay về phía mình với lưng bàn tay hướng lên. Chủ yếu dùng khi người lớn kêu trẻ em lại hoặc giữa bạn bè thì có thể dùng tay vẫy (vẩy vẩy tay)
수를 셀 때 Khi đếm số
손가락을 모두 펴서 엄지손가락부터 접으면서 5까지 세어요. 6부터는 새끼손가락부터 펴면서 10까지 세어요.(한 손으로 셀 때)
Tất cả các ngón mở ra đếm từ 1 tới 5 bắt đầu từ ngón cái. Khi đếm từ 6 đến 10 thì bắt đầu từ ngón út (khi đếm bằng 1 tay).