퇴원 후 병원에는 언제 와야 합니까?
Sau khi ra viện thì khi nào phải đến bệnh viện vậy?
일주일 후에 병원에 오셔야 합니다. 그날 수술 부위도 확인하고 소독도 합니다.
Sau 1 tuần phải đến bệnh viện. Ngày đó sẽ kiểm tra lại bộ phận phẫu thuật và cũng khử trùng nữa.
병원비는 여기에서 납부하면 됩니까?
Viện phí nộp ở đây là được ạ?
아니요, 1층 원무과에서 하셔야 합니다. 퇴원 수납 창구에 납부하고 다시 오시면 약을 드릴 겁니다.
Không, phải nộp ở tầng 1 khoa hành chính. Nộp ở quầy thu tiền xuất viện và đến lại tôi sẽ đưa thuốc ạ.
그 약은 무슨 약입니까?
Thuốc đó là thuốc gì vậy?
퇴원 후에 드시는 약입니다. 통증이 심할 때 드시라고 진통제도 함께 처방해 드립니다.
Là thuốc dùng sau khi ra viện ạ. Tôi sẽ kê đơn cùng với thuốc giảm đau để dùng khi triệu chứng đau nặng.
V+ 으라고/라고
Được gắn vào thân động từ hành động dùng khi thực hiện hành động ở vế sau cùng với ý đồ hoặc mục đích như vế trước.
Nếu thân động từ kết thúc bằng ‘ㄹ’ hoặc nguyên âm thì dùng ‘-라고’, ngoài ra nếu kết thúc bằng phụ âm thì dùng ‘-으라고’.
배고플 때 먹으라고 어머니가 간식을 많이 싸 주셨어요.
Mẹ đã mua cho tôi rất nhiều đồ ăn nhẹ để bảo là hãy ăn khi đói bụng.
원하는 학교에 붙으라고 수험생에게 찹쌀떡을 선물해요.
Tặng bánh gạo nếp cho thí sinh để bảo là hãy đậu vào trường mong muốn.
눈에 잘 띄라고 아이에게 노란색 옷을 입혀요.
Mang áo màu vàng cho trẻ để dễ đập vào mắt.
Từ vựng
퇴원 sự ra viện
부위 bộ phận
납부 sự nộp, đóng
수납 sự thu tiền
창구 quầy
통증 triệu chứng đau
진통제 thuốc giảm đau
처방 đơn thuốc
Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn