이 레스토랑은 스파게티가 아주 맛있어요. 빵도 맛있고요.
Mì Ý ở nhà hàng này rất ngon. Bánh mỳ cũng ngon nữa.
여긴 빵을 많이 주는데 먹으면 추가로 얼마를 더 내야 해요?
Ở đây cho nhiều bánh mỳ mà phải trả bao nhiêu nếu ăn bổ sung?
빵 값은 별도로 받지 않아요.
Giá bánh mỳ không nhận riêng.
정말요? 제 고향에서는 테이블에 놓고 가는 빵을 먹으면 값을 따로 내야 해요.
Thật à? Ở quê hương tôi phải trả tiền riêng nếu ăn bánh mỳ đặt ở bàn.
한국에서는 먹고 싶으면 더 달라고 하면 돼요. 물론 무료고요.
Ở Hàn Quốc nếu muốn ăn thì gọi thêm là được. Tất nhiên là miễn phí.
한국의 서비스 문화는 아직 해외에 알려지지만 않았지 좋은 점이 많은 것 같아요.
Văn hóa phục vụ ở Hàn Quốc chưa được biết đến ở nước ngoài nhưng dường như có nhiều điểm tốt.
N만 V/A+지
Được gắn vào thân tính từ hoặc động từ hành động dùng khi đưa ra ý kiến khác với cái ở vế sau mặc dù thừa nhận nội dung ở vế trước.
가: 제임스 씨는 공부를 잘하지요?
James học hành giỏi đúng không?
나: 공부만 잘하지 운동은 잘 못하는 것 같아요.
Chỉ giỏi học hành thôi nhưng thể thao thì dường như không được tốt lắm.
가: 가방이 참 예뻐요.
Cặp đẹp thật đấy.
나: 디자인만 예쁘지 실용적이지 않아요.
Chỉ đẹp thiết kế thôi nhưng không có tính thực dụng.
가: 와! 이 식당에는 음식 종류가 참 많아요.
Woa. Ở nhà hàng này có nhiều loại thức ăn thật.
나: 음식 종류만 많지 먹을 게 없어요.
Thức ăn chỉ có nhiều loại thôi chứ cái để ăn không có.
Từ vựng
추가 sự bổ sung
별도 riêng biệt
물론 sự tất nhiên
실용적 tính thực dụng
– Tổng hợp 170 ngữ pháp tiếng Hàn TOPIK I: Bấm vào đây
– Tổng hợp 420 ngữ pháp tiếng Hàn TOPIK II: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn