자본주의 개방 경제 – Thị trường mở và chủ nghĩa tư bản của Hàn Quốc

0
1104

개방 경제를 지향하는 한국은 세계 각국과 자유무역협정을 확대해 나가고 있고, 투자도 자유롭게 하고 있다. 해외 자본투자에 각종 혜택을 주며 이를 장려하고 있는데, 그 이유는 동북아 금융허브와 물류기지가 되겠다는 장기적인 목표를 갖고 있기 때문이다.

Với định hướng nền kinh tế mở, Hàn Quốc đang mở rộng các hiệp định thương mại tự do với các nước trên thế giới và khuyến khích tự do đầu tư. Hàn Quốc khuyến khích và cung cấp các lợi ích đa dạng dành cho các nhà đầu tư vốn nước ngoài bởi vì mục tiêu dài hạn của Hàn Quốc là trở thành trung tâm tài chính và cơ sở hậu cần ở Đông Bắc Á.

시장개방과 FTA – Mở cửa thị trường và Hiệp định Thương mại Tự do (FTA)
국가 간 무역장벽을 제거하는 자유무역협정(FTA)을 통해 완전한 시장개방을 추진하고 있다. 농업시장 개방에서 마지막이라고 할 수 있는 쌀도 2015년 완전히 개방됐다. ‘국토는 좁지만 경제 영토는 대국’이라는 구호 아래 세계 대부분 국가와 자유무역협정을 체결할 계획을 하고 있다.

Hàn Quốc đang thúc đẩy việc mở cửa thị trường hoàn toàn thông qua các Hiệp định Thương mại Tự do (FTA), giúp loại bỏ các rào cản thương mại giữa các quốc gia. Trong đó, gạo – mặt hàng cuối cùng trong việc mở cửa thị trường nông nghiệp cũng đã được mở cửa hoàn toàn vào năm 2015. Hàn Quốc đang có kế hoạch ký kết FTA với hầu hết các quốc gia trên thế giới với khẩu hiệu: “Đất nước nhỏ bé nhưng lãnh thổ kinh tế rộng lớn”.

2017년 칠레, EFTA, ASEAN, 인도, EU, 페루, 미국, 터키, 호주, 캐나다, 중국, 뉴질랜드, 베트남, 콜롬비아 등 52개국과의 자유무역협정이 발효되었으며, 코스타리카, 엘살바도르, 니카라과, 온두라스, 파나마 등 중남미 5개국과 FTA에 가서명했다.

Năm 2017, FTA giữa Hàn Quốc và 52 quốc gia, bao gồm Chile, EFTA, ASEAN, Ấn Độ, EU, Peru, Mỹ, Thổ Nhĩ Kỳ, Úc, Canada, Trung Quốc, New Zealand, Việt Nam, Colombia,… đã có hiệu lực. Cũng trong năm 2017, Hàn Quốc đã ký kết hiệp định FTA với 5 quốc gia Trung Nam Mỹ gồm Costa Rica, El Salvador, Nicaragua, Honduras và Panama.

외국인 직접 투자지원 시스템 Hệ thống hỗ trợ đầu tư trực tiếp nước ngoài

한국의 대표적 무역항인 부산항 Cảng Busan là cảng thương mại tiêu biểu của Hàn Quốc

한국은 시장개방뿐 아니라 외국자본의 직접투자를 장려하고 있다. 이를 지원하기 위해 ‘외국인 투자 촉진법’이라는 별도의 법이 있다. Hàn Quốc không chỉ khuyến khích mở cửa thị trường mà còn khuyến khích đầu tư trực tiếp vốn nước ngoài. Để hỗ trợ điều này, có một luật riêng với tên gọi là “Luật thúc đẩy đầu tư nước ngoài”.

외국인 직접투자란 외국인이 최소 1억 원 이상을 투자해 국내기업 주식 등의 10% 이상을 취득하거나, 외국인투자기업이 해외 모기업으로부터 5년 이상 장기차관을 도입하는 것 등을 말한다. Đầu tư trực tiếp nước ngoài đề cập đến việc người nước ngoài đầu tư ít nhất 100 triệu won để mua hơn 10% cổ phiếu của các công ty trong nước hoặc các công ty đầu tư nước ngoài áp dụng khoản vay dài hạn từ các công ty mẹ nước ngoài trong hơn 5 năm.

‘외국인 투자 촉진법’은 투자자들의 이익을 보장하고, 세금우대, 현금 지원, 토지 관련 규제 완화 등 각종 혜택을 주고 있다. 아울러 국제화된 지적재산권과 외환거래를 보호하는 장치를 마련해놓고 있다. 따라서 외국 투자자가 한국에서 창의적이고 효율적인 경영으로 얻은 높은 이윤을 본국에 송금하도록 보장한다.

“Luật xúc tiến đầu tư nước ngoài” đảm bảo lợi ích của các nhà đầu tư và cung cấp các ưu đãi khác nhau như ưu đãi thuế, hỗ trợ tiền mặt và nới lỏng các quy định liên quan đến đất đai. Ngoài ra, Hàn Quốc cũng đã chuẩn bị một cơ chế để bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ quốc tế và giao dịch ngoại hối. Do đó, đảm bảo rằng các nhà đầu tư nước ngoài sẽ được phép chuyển khoản lợi nhuận cao thu được từ việc kinh doanh sáng tạo và hiệu quả ở Hàn Quốc về quê hương mình.

Bài viết liên quan  세계 입맛 사로잡은 K-과자···연간 수출액 1조 원 눈 앞 - Xuất khẩu bánh kẹo Hàn Quốc kỳ vọng đạt mốc 1 nghìn tỷ KRW

구체적으로 외국 투자자는 공장시설이나 연구시설을 설치하기 위한 토지나 건물의 매입비 또는 임대료, 건축비, 전기, 통신시설 설치비 등을 지원받을 수 있다. 또 정부나 지방자치단체가 소유한 토지를 매입할 경우 최장 20년 동안 분할 납부할 수 있다.

Cụ thể, các nhà đầu tư nước ngoài có thể nhận được hỗ trợ xây dựng nhà máy hay cơ sở nghiên cứu như chi phí mua đất, mua tòa nhà, thuê nhà, chi phí xây dựng, tiền điện, chi phí lắp đặt thiết bị thông tin…. Ngoài ra, nếu mua đất thuộc sở hữu của chính phủ hay chính quyền địa phương, các nhà đầu tư có thể trả góp trong tối đa 20 năm.

이 밖에 한국은 기업을 하려는 외국인의 투자 규모, 고용 규모 등을 심사해 현금도 지원하고 있다. 따라서 기술력이 좋고, 일정 이상 고용이 유지된다면 정부는 기업설립에 필요한 부지와 자본까지 지원한다.

Ngoài ra, Hàn Quốc cũng hỗ trợ tiền mặt dựa trên quy mô đầu tư và quy mô tuyển dụng của người nước ngoài muốn kinh doanh. Do đó, nếu doanh nghiệp có kỹ thuật tốt, duy trì được việc làm trên một mức nhất định thì chính phủ sẽ hỗ trợ đất đai và vốn cần thiết cho việc thành lập doanh nghiệp.

외국인 직접투자는 국제적 금융 통상 국가임을 나타내는 지표 중 하나라고 할 수 있다. 무엇보다 외국인이 한국에 투자할 때 투자이익은 미래의 경제성을 짐작하는 지표로도 사용된다. Đầu tư trực tiếp nước ngoài có thể được coi là một trong những chỉ số cho thấy tài chính và thương mại quốc tế của một quốc gia. Trên hết, lợi nhuận đầu tư khi một người nước ngoài đầu tư vào Hàn Quốc cũng được sử dụng như một chỉ số dự đoán về kinh tế trong tương lai.

1998년 외환위기 이후 급격히 증가한 외국인 직접투자는 최근에도 지속적인 증가세를 보인다. 특히, 2019년 외국인 직접투자 신고액은 233억 달러를 기록하여 5년 연속 200억 달러 이상을 달성하였다. Đầu tư trực tiếp nước ngoài tăng mạnh kể từ cuộc khủng hoảng tài chính năm 1998 và tiếp tục tăng trong những năm gần đây. Đặc biệt, số tiền đầu tư trực tiếp nước ngoài năm 2019 đã ghi nhận là đạt kỷ lục 23,3 tỷ đô la, đánh dấu năm thứ 5 liên tục trên 20 tỷ đô la.

외국인 투자지원 시스템은 계속 보완되고 있다. 정부는 2010년 10월에는 외국인 투자에 대한 현금지원 기준을 완화했으며, 수의계약이 가능한 국공유지의 범위를 확대하는 등 외국인 투자 여건을 개선했다. Hệ thống hỗ trợ đầu tư nước ngoài đang tiếp tục được hoàn thiện. Từ tháng 10 năm 2010, chính phủ đã cải thiện điều kiện đầu tư nước ngoài bằng cách nới lỏng các tiêu chuẩn hỗ trợ tiền mặt, mở rộng phạm vi đất công cộng có thể ký hợp đồng tự do.

2014년에는 외국인 투자 촉진법 시행령, 시행규칙을 개정하여 글로벌 기업의 본부 및 연구개발시설 인정기준을 마련하였다. 2016년에는 투자 형태별로 복잡하게 규정되어 있는 외국인 투자 신고제도를 통합하면서 ‘외국인 투자 촉진법’이 개정됐다. 정부는 외국인 투자 유치와 유턴 활성화 정책을 고용 효과 중심으로 전환한다는 방침이다.

Năm 2014, Nghị định thực thi và Quy định thực thi của “Luật xúc tiến đầu tư nước ngoài” đã được sửa đổi, thiết lập các tiêu chuẩn công nhận cho trụ sở công ty toàn cầu và các cơ sở nghiên cứu, phát triển. Năm 2016, “Luật xúc tiến đầu tư nước ngoài” đã được sửa đổi, sát nhập hệ thống khai báo đầu tư nước ngoài vốn được quy định phức tạp sang thành hình thức đầu tư. Chính phủ có kế hoạch chuyển đổi chính sách từ thu hút đầu tư nước ngoài và kích hoạt U-turn sang tập trung vào hiệu quả tuyển dụng (công ty U-turn là những công ty vốn Hàn Quốc, đầu tư ở nước ngoài, nay quay trở về đầu tư tại Hàn Quốc).

Bài viết liên quan  외국인도 즐기는 K-문학···"서울야외도서관서 만나요" - Khám phá các tác phẩm văn học Hàn Quốc tại thư viện ngoài trời

또 고부가가치 서비스업에 외국인 투자와 중국, 중동 등 신흥 자본국의 투자를 환영하고 있다. 이를 위해 외국인 투자유치 기반 조성을 위한 사업으로 국가 IR 행사인 외국인 투자주간(FIW) 개최 및 외국인 투자가를 위한 레드 카펫 서비스 등을 제공하고 있으며 지자체 외국인 투자 유치 지원하기 위하여, 지자체 투자 유치단 파견 사업과 외국인 투자 유치 프로젝트 상품화 지원을 진행하고 있다. 미국, 영국, 중국, 일본에 외국인 홍보대사를 위촉하고, 각 지방자치단체를 통해 외국기업의 투자를 유치하는 데 노력하고 있다.

Ngoài ra, Hàn Quốc cũng hoan nghênh đầu tư nước ngoài và đầu tư từ các nước mới nổi như Trung Quốc và Trung Đông vào các ngành dịch vụ có giá trị gia tăng cao. Với nỗ lực xây dựng nền tảng thu hút đầu tư nước ngoài, chính phủ tổ chức Tuần lễ đầu tư nước ngoài (FIW), một sự kiện IR (Quan hệ Nhà đầu tư) quốc gia và cung cấp dịch vụ thảm đỏ cho các nhà đầu tư nước ngoài. Chính phủ cũng điều hành các dự án hỗ trợ thu hút đầu tư nước ngoài vào địa phương thông qua việc hỗ trợ thương mại hóa các nhóm xúc tiến đầu tư trong nước và thương mại hóa các dự án xúc tiến đầu tư nước ngoài. Ngoài ra, chính phủ cũng ủy thác các đại sứ quảng bá nước ngoài tại Mỹ, Anh, Trung Quốc và Nhật Bản, nỗ lực thu hút sự đầu tư của các doanh nghiệp nước ngoài thông qua các tổ chức tự trị địa phương.

동북아 물류 허브를 위한 각종 투자 – Đầu tư đa dạng để trở thành trung tâm lưu thông hàng hóa của Đông Bắc Á
한국은 무역 2조 달러 시대를 준비하고 있다. 특히 동북아 물류 중심기지로 발돋움하기 위해 노력하고 있다. Hàn Quốc đang chuẩn bị cho kỷ nguyên thương mại trị giá 2 nghìn tỷ đô la. Đặc biệt, Hàn Quốc đang nỗ lực để trở thành trung tâm lưu thông của Đông Bắc Á.

수출입 물류 하역 설비를 자동화·첨단화하여 물류경쟁력을 지금보다 2배 이상 높이기 위해 많은 투자를 하고 있다. Hàn Quốc đang đầu tư rất nhiều để tăng khả năng cạnh tranh lưu thông hàng hóa lên gấp đôi so với hiện tại bằng cách tự động hóa và hiện đại hóa các thiết bị bốc dỡ hàng xuất nhập khẩu.

항공 물류를 활성화하기 위해 공항 배후단지를 늘리고, 화물 네트워크를 활성화하고 있다. Để phát triển lưu thông hàng hóa hàng không, Hàn Quốc mở rộng các khu vực nhà kho sân bay và thúc đẩy mạng lưới hàng hóa.

인천국제공항은 2019년 국제선 항공화물 물동량이 276만 t을 기록하는 등 증가세를 이어가고 있다. 인천국제공항은 국제공항협의회(ACI) 기준으로 2013년 이후 아랍에미리트 두바이 공항에 국제화물 처리실적 세계 2위 자리를 내줬으나 2018년 물류 인센티브 도입으로 미래 성장 동력을 확보하며 자리를 탈환하기 위해 노력하고 있다.

Bài viết liên quan  지역여행 '버킷리스트' 이뤄줄 '내 나라 여행박람회' 개막 - Khai mạc Hội chợ triển lãm Du lịch Hàn Quốc

Năm 2019, sân bay quốc tế Incheon đã đạt kỷ lục mới về xu hướng tăng trưởng như khối lượng hàng hóa quốc tế là 2,76 triệu tấn. Theo đánh giá của Hội đồng Sân bay quốc tế (ACI), mặc dù sân bay quốc tế Incheon đã bị mất vị trí thứ hai trên thế giới về xử lý hàng hóa bởi sân bay Dubai của các tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất kể từ năm 2013, nhưng sân bay Incheon đang nỗ lực để đảm bảo động lực tăng trưởng trong tương lai và giành lại vị trí của mình bằng cách áp dụng các ưu đãi lưu thông hàng hóa từ năm 2018.

외국인 직접투자 추이 (단위:백만 달러/산업통상자원부 2020년) 2014년 19,000 2015년 20,910 2016년 21,299 2017년 22,943 2018년 26,900 2019년 23,329
허브공항인 인천국제공항 – 인천국제공항은 세계 항공기들이 모이는 지역 거점공항이다. 오사카 간사이공항, 홍콩 첵랍콕공항, 상하이 푸둥공항 그리고 2001년 개항한 인천국제공항이 동북아시아의 허브공항으로 유명하다. 사진은 인천국제공항의 내·외부 전경 Sân bay quốc tế Incheon – Điểm trung chuyển hàng không: Sân bay quốc tế Incheon là sân bay chiến lược của khu vực, tập trung máy bay trên toàn thế giới, có thể hoạt động 24 giờ một ngày và trong mọi thời thiết. Các điểm trung chuyển hàng không nổi tiếng ở Đông Bắc Á bao gồm sân bay Kansai ở Osaka, sân bay Chek Lap Kok ở Hồng Kông, sân bay Pudong ở Thượng Hải và sân bay Incheon ở Hàn Quốc được khai trương vào năm 2001. Trong ảnh là cảnh bên trong và bên ngoài sân bay quốc tế Incheon.

특히 항공화물은 중량 기준으로 수출입 물량은 0.2~0.3%에 불과하지만, 금액은 25%를 차지할 만큼 부가가치가 높다. 이를 위해 정부는 인천국제공항에 화물터미널을 증축하고, 항공 관련 학교를 만들어 항공 물류를 담당하는 고급 인력을 양성하고 있다.

Đặc biệt, lưu thông hàng hóa hàng không, dù chỉ chiếm 0,2 – 0,3% tổng sản lượng xuất nhập khẩu, nhưng có giá trị gia tăng cao chiếm đến 25%. Để làm được điều này, chính phủ đã xây dựng thêm nhà ga hàng hóa tại sân bay quốc tế Incheon và thành lập trường học liên quan đến hàng không để đào tạo nhân lực cao cấp phụ trách lưu thông hàng không.

아울러 첨단 정보통신(IT)기술을 활용해 항공 물류 시스템을 대폭 개선하고 있다. 인천국제공항은 화물예약에서 추적까지 가능한 최첨단 항공 물류정보화 시스템을 갖추고, 계속 보완하고 있다. Thêm vào đó, Hàn Quốc cũng sử dụng công nghệ thông tin (IT) tiên tiến để cải thiện đáng kể hệ thống lưu thông hàng không. Sân bay quốc tế Incheon có hệ thống thông tin hóa hàng không hiện đại từ bước đặt hàng cho đến theo dõi vận chuyển hàng hóa. Hệ thống này liên tục được hoàn thiện.

인천국제공항 물동량 변동 추이 물동량 단위:백만 톤 환적률 단위:%/국토교통부 2019년 2008년 2.42 49.2 2009년 2.31 47.8 2010년 2.68 43.8 2011년 2.54 45.6 2012년 2.46 44.6 2013년 2.46 42.9 2014년 2.56 40.6 2015년 2.60 39.8 2016년 2.71 39.5 2017년 2.92 38.7 2018년 2.95 39.4
전국 항만 물동량 및 환적률 변동 추이 물동량 단위:천 톤 환적 단위:천 톤/헤양수산부 2020년 2009년 720 129 2010년 819 147 2011년 892 178 2012년 913 196 2013년 914 210 2014년 952 233 2015년 970 246 2016년 1000 243 2017년 1053 260 2018년 1,089 317 2019년 1,097 332

2018년 1월 개장한 제2 여객터미널 운영에 따른 인천공항의 연간 화물 처리 능력은 기존 450만 t에서 580만 t으로 늘었다. Công suất xử lý hàng hóa hàng năm của sân bay quốc tế Incheon tăng từ 4,5 triệu lên 5,8 triệu tấn mỗi năm kể từ khi sân bay quốc tế Incheon T2 khai trương vào tháng 1 năm 2018 được đưa vào hoạt động.

무엇보다 인천국제공항은 세계 1,700여 공항 협의체인 국제공항협의회(ACI)가 매년 실시하는 세계 공항 서비스평가에서 12년 연속 세계 1위를 차지하기도 했다. 이는 인천국제공항의 인적·물적 시스템이 높은 수준임을 나타내는 것이다. 게다가 인천공항은 세계 최초로 국제공항협회 명예의 전당에 등재되는 영광을 안았다.

Đặc biệt, trong đánh giá về dịch vụ sân bay quốc tế của 1700 sân bay trên toàn thế giới do Hiệp hội Sân bay quốc tế (ACI) thực hiện hàng năm, sân bay quốc tế Incheon liên tục đứng vị trí thứ 1 trong suốt 12 năm liên tiếp. Kết quả này cho thấy tiêu chuẩn cao của hệ thống vật chất và nhân lực của sân bay quốc tế Incheon. Ngoài ra, sân bay quốc tế Incheon vinh dự là nơi đầu tiên trên thế giới được ghi chép vào đại sảnh danh vọng của Hiệp hội Sân bay quốc tế.

반도국인 한국은 부산, 인천, 평택, 광양, 울산, 포항, 동해 등 무역항이 많이 발달했다. 2019년 항만의 화물 처리실적은 16억 4,397만 t(RT)으로 전년 대비 1.2% 증가했다. Vì là một bán đảo nên Hàn Quốc có rất nhiều cảng thương mại quốc tế như Busan, Incheon, Pyeongtaek, Gwangyang, Ulsan, Pohang và Donghae… Năm 2019, hiệu suất xử lý hàng hóa của cảng là 1.643,97 triệu tấn (RT), tăng 1,2% so với năm trước đó.

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here