노동 및 복지 제도 – Lao động và Chế độ phúc lợi ở Hàn Quốc

0
1033

사회보장제도 – Hệ thống an sinh xã hội
한국은 국제 수준의 노동 및 복지 제도를 운영하고 있다. 근로자의 노동 삼권이 보장되며, 공무원도 단체행동권에 약간 제약이 있을 뿐 법적으로 노동권을 보장받는다. Hàn Quốc đang vận hành một chế độ lao động và phúc lợi xã hội đáp ứng các tiêu chuẩn Quốc tế. Người lao động được đảm bảo ba quyền lợi và công chức, viên chức nhà nước cũng có quyền cơ bản được đảm bảo như người lao động mặc dù có một số hạn chế về quyền hành động tập thể.

근로자들의 실질적 권익 보호를 위한 최저임금제도가 1988년부터 도입되었다. 법정 최저임금은 꾸준히 인상돼 왔으며, 2020년에는 최저 시급이 8,590원으로 적용되었다. 직원 채용에 남녀 차별을 금지하는 남녀고용평등법, 장애인을 일정 비율 고용하도록 규정한 장애인 의무 고용제도도 시행되고 있다.

Chế độ lương tối thiểu để bảo vệ quyền lợi thực tế của người lao động đã được áp dụng từ năm 1988. Mức lương tối thiểu theo luật định đã được tăng đều đặn và mức lương tối thiểu theo giờ được áp dụng vào năm 2020 là 8.590 won. Hàn Quốc cũng ban hành Đạo luật cơ hội việc làm bình đẳng, nghiêm cấm người phân biệt giới tính nam nữ trong tuyển dụng; chế độ tuyển dụng nghĩa vụ đối với người khuyết tật quy định tuyển người lao động khuyết tật theo một tỷ lệ nhất định.

재해나 질병, 실업, 사망 등에 대비해 사회보험제도가 운영된다. 근로자는 근무 중의 부상, 질병, 사망에 대비해 산업재해보험에 가입한다. 근로자뿐만 아니라 모든 국민은 건강보험에 가입한다. Hàn Quốc cũng vận hành hệ thống bảo hiểm xã hội để phòng ngừa các tai nạn, thảm họa, bệnh tật, thất nghiệp, tử vong… Người lao động mua bảo hiểm tai nạn lao động để được bảo hiểm về tai nạn, bệnh tật hoặc tử vong xảy ra trong quá trình làm việc. Không chỉ người lao động mà tất cả người dân đều phải tham gia bảo hiểm sức khỏe toàn dân.

Bài viết liên quan  한국에서 주택을 구할 때 확인해야 할 점 Những điểm cần biết rõ khi tìm nhà để thuê ở Hàn Quốc

2018년 기준, 총인구의 98.6%인 5,100만 명이 국가가 운영하는 건강보험 혜택을 받고 있다. 저렴한 비용으로 높은 의료서비스를 제공하는 한국의 의료보험체계는 세계적인 모범사례로 평가받고 있다. Tính đến năm 2018, 51,00 triệu người, tương đương 98,6% tổng dân số, đã và đang được hưởng bảo hiểm y tế do nhà nước điều hành. Hệ thống bảo hiểm y tế của Hàn Quốc là mô hình mẫu mực trên thế giới về cung cấp dịch vụ y tế chất lượng cao với mức giá thấp.

근로자는 실직에 대비한 고용보험에도 가입한다. 고용보험에 가입한 근로자가 비자발적인 사유로 퇴직했을 때, 그간 받던 임금의 50%를 일정 기간 받을 수 있으며, 재취업을 위한 전직훈련 등도 받을 수 있다. 또한 은퇴 후를 대비해 퇴직연금과 국민연금에 가입한다.

Người lao động cũng tham gia bảo hiểm việc làm phòng ngừa thất nghiệp. Khi người lao động có bảo hiểm việc làm phải nghỉ việc không phải vì lý do cá nhân, họ có thể nhận được 50% tiền lương trong một thời gian nhất định và được đào tạo lại để xin việc. Ngoài ra, người lao động cũng tham gia bảo hiểm hỗ trợ thôi việc và trợ cấp hưu trí để chuẩn bị cho cuộc sống sau khi về hưu.

또한 육아를 위해 1년 동안 임금의 일부를 받으면서 휴직이 가능하다. 임신 중인 여성에게는 출산 전후 90일의 휴가가 주어진다. 남편도 아내의 출산과 관련해 출산휴가 및 육아휴직을 신청할 수 있다. Thêm vào đó, người lao động có thể được nghỉ phép trong một năm để chăm sóc con nhỏ mà vẫn được nhận một phần tiền lương. Phụ nữ mang thai được nghỉ tổng cộng 90 ngày trước và sau khi sinh. Người chồng cũng có thể xin nghỉ phép chăm vợ sinh và chăm sóc con nhỏ.

Bài viết liên quan  봄철 꽃놀이 Ngắm hoa mùa Xuân

초등학교 입학 후에는 돌봄 교실 서비스를 받는다. 온종일 돌봄 교실은 초등 전 학년으로 확대된다. Sau khi vào tiểu học, trẻ em sẽ nhận được dịch vụ lớp học chăm sóc. Lớp học chăm sóc cả ngày được mở rộng cho toàn bộ học sinh tiểu học.

노인 인구의 증가에 따라 노인복지도 중요한 사회 현안이 됐다. 이를 위해 노인성 환자 치료를 지원하는 장기요양보험, 노인들에게 최소한의 연금을 지급하는 기초노령연금제도가 도입되었다. Cùng với sự gia tăng số người cao tuổi, phúc lợi cho người cao tuổi cũng trở thành một vấn đề xã hội quan trọng. Để làm được điều này, Hàn Quốc đã áp dụng chế độ bảo hiểm chăm sóc dài hạn để hỗ trợ điều trị bệnh nhân tuổi già, chế độ lương hưu cơ bản cung cấp lương hưu tối thiểu cho người cao tuổi.

또한 2018년부터 실행된 치매 국가책임제를 통해 중증 치매 환자의 본인 부담률을 낮추고 치매 진단을 위한 신경인지검사, 영상 촬영(MRI·CT 등)에 건강보험이 적용되도록 하였다. Ngoài ra, thông qua hệ thống trách nhiệm Quốc gia về chứng mất trí nhớ được triển khai từ năm 2018, nhằm giảm bớt gánh nặng cho bệnh nhân sa sút trí tuệ nghiêm trọng, bảo hiểm y tế cũng được áp dụng cho kiểm tra nhận thức thần kinh và chẩn đoán hình ảnh (VD: MRI, CT,…) để chẩn đoán chứng mất trí nhớ.

행정기관의 정보시스템* Hệ thống thông tin của cơ quan hành chính
정보통신기술을 활용한 통관, 특허, 예산회계, 재난관리, 출입국관리, 세정, 우편 분류, 민원, 고용정보, 교통정보, 민원서류, 주민등록정보 등 정보서비스를 제공함으로써 효율적 행정체계를 갖추고 있다.
Hàn Quốc có hệ thống hành chính hiệu quả sử dụng kỹ thuật công nghệ thông tin cung cấp dịch vụ thông tin trong việc thông quan, xin phép, kế toán, quản lý thiên tai, quản lý xuất nhập cảnh, thuế tài chính, phân loại thư từ, giải quyết yêu cầu người dân, thông tin tuyển dụng, thông tin giao thông, tài liệu dịch vụ tiếp dân, thông tin chứng minh nhân dân…

Bài viết liên quan  세계 식품시장 흐름 한눈에···‘서울푸드 2024’ 개막 - Khám phá xu hướng thực phẩm toàn cầu qua “Seoul Food 2024”

4대 보험* Bốn loại bảo hiểm xã hội
산업재해, 건강, 연금, 고용보험은 모든 국민이 의무적으로 가입해야 하는 4대 보험이다. 4대 보험료는 개인, 기업, 국가가 부담한다. Tất cả mọi công dân Hàn Quốc đều có nghĩa vụ mua bốn loại bảo hiểm xã hội (bảo hiểm tai nạn lao động, bảo hiểm y tế, hưu trí và bảo hiểm thất nghiệp). Chi phí cho bốn loại bảo hiểm chính này là do cá nhân, công ty và nhà nước đồng chi trả.

2001년 여성부가 신설됐으며, 현재는 여성가족부로 업무가 확대되어 청소년, 다문화가족 정책도 담당한다. 2013년에는 한국 정부 수립 65년 만에 첫 여성 대통령이 탄생했다. Được thành lập năm 2001, Bộ Phụ nữ Hàn Quốc hiện nay mở rộng nhiệm vụ thành Bộ Phụ nữ và Gia đình Hàn Quốc, phụ trách chính sách gia đình đa văn hóa, thanh thiếu niên. Trong vòng 65 năm thành lập chính phủ, vào năm 2013 chính phủ Hàn Quốc đã có nữ tổng thống đầu tiên.

유엔개발계획(UNDP)이 2018년 189개국을 대상으로 조사한 성불평등지수(GII)에서 10위에 오르는 등 성 평등 실현에 앞장서는 국가로 평가되고 있다. Theo chỉ số bất bình đẳng giới (GII) do Chương trình Phát triển của Liên Hiệp Quốc (UNDP) thực hiện qua điều tra với 189 nước năm 2018, Hàn Quốc được đánh giá là quốc gia đứng thứ 10 thế giới về bình đẳng giới.

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here